Tiếp Thị Gia Đình

Thứ hai, 03/06/2024, 10:50 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 3/6: Trọn bộ lãi suất Vietcombank, VietinBank, Agribank và BIDV mới nhất

Lãi suất ngân hàng hôm nay 3/6 gây chú ý với lần tăng lãi suất huy động của một ngân hàng trong nhóm Big 4: Vietcombank, Vietinbank, Agribank và BIDV. Đây cũng là lần thứ 2 kể từ đầu năm ngân hàng này điều chỉnh tăng lãi suất tiết kiệm.

Lãi suất ngân hàng nhóm Big 4 mới nhất

Sáng 3/6, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) bất ngờ thông báo điều chỉnh lãi suất huy động. Với động thái này, VietinBank đã trở thành nhà băng đầu tiên trong nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng thương mại nhà nước gia nhập cuộc đua tăng lãi suất huy động. Trước đó, nhóm này đã đứng ngoài cuộc đua tăng lãi suất huy động trong suốt thàng 5 vừa qua.

Trong lần điều chỉnh này, VietinBank đồng loạt tăng thêm 0,2%/năm với các kỳ hạn từ 1-11 tháng và giữ nguyên lãi suất huy động đối với các kỳ hạn còn lại.

Hiện lãi suất huy động tại VietinBank đang được ấn định như sau: kỳ hạn 1-2 tháng là 2%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng là 2,3%/năm và kỳ hạn 6-11 tháng là 3,3%/năm, kỳ hạn 12-18 tháng là 4,7%/năm và kỳ hạn 24-36 tháng là 5%/năm.

Với lần điều chỉnh này, lãi suất huy động kỳ hạn 1-11 tháng tại VietinBank đã ngang bằng với lãi suất cùng kỳ hạn tại BIDV. Đáng chú ý, VietinBank đang là ngân hàng dẫn đầu trong nhóm big 4 tại kỳ hạn 24-36 tháng với mức lãi suất vượt trội ở mức 5%/năm.

Thumb - 2024-05-30T095817

Trước đó, BIDV đã tăng lãi suất huy động một lần trong tháng 4/2024. Hiện lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 và 2 tháng tại ngân hàng này đang được niêm yết ở mức 1,7%/năm. Tại các kỳ hạn 3 - 5 tháng, BIDV niêm yết lãi suất ở mức 2%/năm. Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn từ 6 - 9 tháng ở mức 3%/năm. Khách hàng gửi tiền từ 12 - 36 tháng nhận lãi suất cao nhất ở mức 4,7%/năm.

Tại Vietcombank, khách hàng cá nhân khi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 và 2 tháng sẽ được nhận mức lãi suất 1,6%/năm và mức 1,9%/năm cho kỳ hạn 3 tháng. Khách hàng gửi tiền các kỳ hạn từ 6-9 tháng nhận lãi suất ở mức 2,9%/năm và lãi suất 4,6%/năm cho kỳ hạn 12 tháng. Khách hàng gửi tiền từ 24-60 tháng nhận lãi suất cao nhất 4,7%.

Lãi suất tiền gửi tại Agribank đang được niêm yết quanh ngưỡng 1,6-4,7%, tùy từng kỳ hạn. Trong đó, lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng ở mức 1,6%/năm, kỳ hạn 4-5 tháng ở mức 1,9%/năm, kỳ hạn 6-11 tháng ở mức 3%/năm; kỳ hạn 12 - 36 tháng cao nhất ở mức 4,7%/năm.

Cách tính lãi suất ngân hàng 

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu bạn gửi 500 triệu đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất 5,3%/năm cho kỳ hạn 18 tháng, số tiền lãi bạn nhận được là 39,75 triệu đồng. 

Với số tiền và kỳ hạn gửi tương tự, khi gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng B với mức lãi suất 5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 37,5 triệu đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Lãi suất ngân hàng hôm nay ngoại trừ VietinBank còn có Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank) và Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) điều chỉnh lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất huy động các ngân hàng dưới đây.

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 3/6/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
ABBANK 2,9 3 4,7 4,1 5,2 4,1
ACB 2,5 2,9 3,5 3,8 4,5 4,6
BAC A BANK 3,1 3,3 4,6 4,7 5,4 5,5
BAOVIETBANK 3 3,25 4,3 4,4 4,7 5,5
BVBANK 3,2 3,4 4,7 4,6 5,3 5,5
CBBANK 3,4 3,6 5,15 5,1 5,3 5,55
DONG A BANK 2,8 3 4 4,2 4,5 4,7
EXIMBANK 3,1 3,4 4,2 4,2 5 5,2
GPBANK 2,5 3,02 4,35 4,6 5,15 5,25
HDBANK 3,25 3,25 4,9 4,7 5,5 6,1
INDOVINA BANK 3,2 3,45 4,4 4,45 5,2 5,4
KIENLONGBANK 3 3 4,7 5 5,2 5,5
LPBANK 2,6 2,7 4 4,1 5 5,6
MB 2,6 3 3,9 4 4,8 4,7
MSB 3,5 3,5 4,1 4,1 4,5 4,5
NAM A BANK 2,7 3,4 4,3 4,7 5,1 5,5
NCB 3,4 3,7 4,85 5,05 5,4 5,9
OCB 3 3,2 4,6 4,7 4,9 5,4
OCEANBANK 2,9 3,2 4 4,1 5,4 5,9
PGBANK 2,9 3,2 4,2 4,2 5 5,2
PVCOMBANK 3,15 3,15 4,3 4,3 4,8 5,3
SACOMBANK 2,7 3,2 4 4,1 4,9 5,1
SAIGONBANK 2,3 2,5 3,8 4,1 5 5,6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,7 2,9 3,6 3,8 4,45 5
SHB 3,1 3,2 4,5 4,6 5 5,3
TECHCOMBANK 2,75 3,05 3,95 3,95 4,65 4,65
TPBANK 3,2 3,4 4,3   5 5,4
VIB 2,8 3,1 4,3 4,3   4,9
VIET A BANK 3 3,3 4,5 4,5 5 5,3
VIETBANK 3 3,4 4,6 4,6 5,2 5,8

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục