Tiếp Thị Gia Đình

Thứ năm, 05/09/2024, 09:36 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 5/9: Xuất hiện thêm nhiều kỳ hạn vượt mức 6%/năm

Lãi suất ngân hàng hôm nay 5/9/2024 gây chú ý trước động thái tăng mạnh lãi suất của một ngân hàng thương mại. Sau điều chỉnh, lãi suất các kỳ hạn từ 18-36 tháng tại ngân hàng này đồng loạt chạm mốc 6%/năm. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 5/9, Ngân hàng TMCP Đông Á (Dong A Bank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Đáng chú ý, ngân hàng này đã đồng loạt tăng mạnh lãi suất đối với tất cả các kỳ hạn, đưa các kỳ hạn từ 18-36 tháng đồng loạt lên mức 6%/năm, dù trước đó nhà băng này cũng đã có 2 lần tăng lãi suất trong tháng 8.

Theo biểu lãi suất mới được Dong A Bank công bố, kỳ hạn 1-2 tháng được tăng 0,2%/năm lên mức 3,8%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng tăng 0,4%/năm lên mức 4%/năm. Trong khi đó, kỳ hạn tiền gửi 6-8 tháng được tăng thêm 0,3%/năm lên mức 5,2%/năm. Đây là lần đầu tiên sau gần 1 năm lãi suất huy động kỳ hạn từ 6 tháng tại nhà băng này vượt ngưỡng 5%/năm.

Tại kỳ hạn 9-11 tháng, Dong A Bank mạnh tay tăng lãi đến 0,6%/năm lên mức 5,5%/năm. Kỳ hạn 12 tháng tăng 0,5%/năm lên 5,8%/năm, kỳ hạn 13 tháng tăng 0,3%/năm lên 5,9%/năm. Đáng chú ý, lãi suất huy động các kỳ hạn từ 18-36 tháng tại Dong A Bank tăng tới 0,8%/năm, đồng loạt lên mức 6%/năm kể từ hôm nay.

Với việc đưa lãi suất các kỳ hạn tiền gửi từ 18-36 tháng lên mức 6%/năm, Dong A Bank đã trở thành một trong số ít các đơn vị niêm yết lãi suất 6%/năm trở lên, cùng với HDBank, BVBank, NCB, BaoViet Bank, OceanBank, SHB, và Saigonbank.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Trong đợt điều chỉnh này, Dong A Bank tiếp tục giữ nguyên lãi suất đặc biệt ở mức 7,5%/năm. Điều kiện để được hưởng mức lãi suất này là khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng với số tiền từ 200 tỷ đồng trở lên.

Ngoài Dong A Bank, khách hàng có thể tham khảo các chính sách đặc biệt khác tại một số ngân hàng khác như PVCombank, HDBank,  ACB, MSB...

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 9 đến nay, thị trường mới ghi nhận 2 ngân hàng điều chỉnh lãi suất. Trong đó, Dong A Bank là ngân hàng đầu tiên tăng lãi suất trong tháng. Ngược lại ABBank là ngân hàng đầu tiên giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm trong tháng. 

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 5/9/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,8 2,2 3,2 3,2 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,7 5 5,2 5,6 5,7
ACB 3 3,4 4,15 4,2 4,8  
BAC A BANK 3,5 3,8 5 5,1 5,6 5,75
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,7 3,8 5,1 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
EXIMBANK 3,8 4,3 5,2 4,5 5,1 5,2
GPBANK 3 3,52 4,85 5,2 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,1
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,5 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,7 4 5,35 5,55 5,7 6,1
OCB 3,7 3,9 4,9 5 5,2 5,4
OCEANBANK 3,4 3,8 4,8 4,9 5,5 6,1
PGBANK 3,2 3,7 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 3,6 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,75 3,95 4,5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,95 4,95
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,5 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,6 3,8 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. ​​

Cùng chuyên mục