Thứ tư, 30/10/2024, 09:29 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 30/10: Gửi kỳ hạn nào, ở đâu để nhận mức lãi suất lên đến 6,35%/năm?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 30/10/2024 ghi nhận một ngân hàng bất ngờ giảm lãi suất huy động đối với tất cả các kỳ hạn. Bên cạnh đó là động thái tăng lãi suất của ngân hàng top đầu, cao nhất ở mức 6,35%/năm. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 30/10, Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm lên 6,35%/năm dành cho khách hàng gửi tiền trên 1 tỷ đồng. 

Ngoài ra, khách hàng gửi tiết kiệm trên 1 tỷ đồng tại Bac A Bank cũng sẽ nhận được mức lãi suất 6%/năm cho kỳ hạn 12 tháng. Tương tự, lãi suất huy động kỳ hạn 13-15 tháng cũng được tăng lên mức 6,05%/năm. Đáng chú ý, lãi suất huy động kỳ hạn 18-36 tháng đã được tăng lên mức cao nhất 6,35%/năm. Đây cũng là mức lãi suất huy động cao nhất trên thị trường hiện nay.

Tại các kỳ hạn còn lại, Bac A Bank dù không được điều chỉnh song vẫn đang ở mức cao so với mặt bằng chung của thị trường. 

Hiện lãi suất huy động dành cho tài khoản tiền gửi dưới 1 tỷ đồng tại Bac A Bank cao nhất lên đến 6,15%/năm kỳ hạn 18-36 tháng. Trong khi đó, lãi suất huy động kỳ hạn 1-2 tháng là 3,95%/năm, 3 tháng 4,25%/năm, kỳ hạn 4-5 tháng lần lượt là 4,35-4,45%/năm. Lãi suất huy động kỳ hạn 6-8 tháng là 5,4%/năm, 9-11 tháng là 5,5%/năm.

Thumb (8)

Ngân hàng TMCP Lộc Phát Việt Nam (LPBank) thông báo giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm đối với tất cả các kỳ hạn. Đây là lần thứ hai ngân hàng này điều chỉnh lãi suất trong tháng 10. 

Sau điều chỉnh, LPBank niêm yết lãi suất kỳ hạn hạn 1-2 tháng ở mức 3,6%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng ở mức 3,8%/năm sau khi đồng loạt giảm 0,3%/năm vào sáng nay. Cùng thời điểm, giá heo hơi tại các kỳ hạn 6-60 tháng cũng đồng loạt giảm thêm 0,2%/năm. Hiện lãi suất kỳ hạn 6-11 tháng còn 5%/năm, 12-16 tháng còn 5,4%/năm, 18-60 tháng còn 5,7%/năm.

Ngoại trừ Bac A Bank và LPBank, lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. 

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 10 đến nay, thị trường mới chỉ ghi nhận 9 ngân hàng, gồm ABBank, CBBank, NCB, VPBank, Agribank, Eximbank, Techcombank, LPBank và Bac A Bank điều chỉnh lãi suất tiền gửi. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 30/10/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,2 2,7 3,2 3,2 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,7 5 5,2 5,6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,7 5,85
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,9 4,1 5,2 5,2 5,6 5,9
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,9 3,9 4,8 4,8 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,55 5,65 5,8 5,8
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,6 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,8 4 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục