Chủ nhật, 27/10/2024, 09:30 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 27/10: Gửi 500 triệu tại Nam A Bank nhận lãi cao nhất bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 27/10/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Nếu bạn đang có ý định gửi tiền tiết kiệm tại Nam A Bank, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất Nam A Bank mới nhất

Theo ghi nhận đến ngày 27/10, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Nam A Bank đang dao động trong khoảng 3,6 - 5,7%/năm, tùy kỳ hạn và hình thức gửi. 

So với tháng trước, lãi suất tiết kiệm tháng 10/2024 tại Nam A Bank đã được điều chỉnh tăng ở các kỳ hạn từ 1 đến 3 tháng, trong khi các kỳ hạn khác giữ nguyên. Cụ thể, khách hàng gửi tiết kiệm với hình thức lĩnh lãi cuối kỳ sẽ nhận lãi suất từ 3,6% đến 5,6%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 1 đến 36 tháng.

Chi tiết lãi suất như sau: kỳ hạn 1 - 2 tháng có lãi suất 3,6%/năm, tăng từ 0,3 - 0,4 điểm phần trăm. Lãi suất ở kỳ hạn 3 tháng là 3,9%/năm, tăng 0,1 điểm phần trăm so với tháng trước. Kỳ hạn 4 - 5 tháng có mức lãi suất 4%/năm. Các kỳ hạn 6 tháng và 7 - 8 tháng giữ nguyên mức lãi suất lần lượt là 4,7%/năm và 4,9%/năm.

Khách hàng gửi tiết kiệm ở các kỳ hạn từ 9 - 11 tháng sẽ nhận lãi suất 5%/năm. Kỳ hạn 12 - 13 tháng có lãi suất ổn định ở mức 5,3%/năm. Đối với kỳ hạn từ 14 - 17 tháng, lãi suất là 5,4%/năm, trong khi các kỳ hạn từ 18 - 35 tháng là 5,6%/năm.

Đặc biệt, khách hàng gửi kỳ hạn 36 tháng với khoản tiền dưới 500 tỷ đồng sẽ áp dụng lãi suất kỳ hạn 35 tháng. Đối với khoản từ 500 tỷ đồng trở lên, lãi suất là 6,2%/năm và cần sự phê duyệt của Tổng Giám đốc.

Lãi suất ngân hàng Nam A Bank mới nhất tháng 2/2024: Gửi tiết kiệm online 18 tháng có lãi suất tốt nhất

Ngoài ra, lãi suất cho các khoản tiền gửi ngắn hạn từ 1 - 3 tuần và tiền gửi không kỳ hạn vẫn ổn định ở mức 0,5%/năm. Đối với các hình thức lĩnh lãi khác, lãi suất áp dụng như sau: lĩnh lãi hàng tháng khoảng 3,59 - 5,38%/năm; đầu kỳ khoảng 3,57 - 5,16%/năm; hàng quý khoảng 4,67 - 5,41%/năm; 6 tháng/lần khoảng 5,23 - 5,45%/năm.

Trong tháng này, lãi suất cho hình thức gửi tiền trực tuyến cũng tăng tại kỳ hạn 1 - 2 tháng, với lãi suất online ghi nhận trong khoảng 3,8 - 5,7%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 - 36 tháng và trả lãi cuối kỳ. Mức lãi suất cao nhất hiện nay là 5,7%/năm cho các khoản tiền gửi online ở kỳ hạn từ 14 đến 36 tháng, trong khi lãi suất cho các khoản tiền gửi từ 1 - 3 tuần vẫn giữ nguyên ở mức 0,5%/năm.

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu gửi 1 tỷ đồng tại Nam A Bank, mức lãi suất bạn có thể nhận được là:

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 3 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 9,75 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 23,5 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 37,5 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 53 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 84 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 186 triệu đồng.  

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 10 đến nay, thị trường mới chỉ ghi nhận 9 ngân hàng, gồm ABBank, CBBank, NCB, VPBank, Agribank, Eximbank, Techcombank, LPBank và Bac A Bank điều chỉnh lãi suất tiền gửi. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 27/10/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,2 2,7 3,2 3,2 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,7 5 5,2 5,6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,7 5,85
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,9 4,1 5,2 5,2 5,6 5,9
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,9 3,9 4,8 4,8 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,55 5,65 5,8 5,8
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,6 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,8 4 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Cùng chuyên mục