Thứ tư, 16/10/2024, 09:38 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/10: Một 'ông lớn' điều chỉnh nhiều kỳ hạn, gửi 200 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/10/2024 bất ngờ ghi nhận diễn biến mới từ một "ông lớn" trong nhóm Big 4 ngân hàng. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể theo dõi bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 16/10, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) thông báo điều chỉnh lãi suất đối với kỳ 1-11 tháng. Theo đó, ngân hàng này đã tăng thêm 0,2%/năm lãi suất tiền gửi kỳ hạn từ 1-5 tháng, nhưng lại giảm 0,1%/năm lãi suất tiền gửi kỳ hạn từ 6-11 tháng. 

Sau điều chỉnh, Agribank niêm yết lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng ở mức 2,2%/năm; lãi suất kỳ hạn 3-5 tháng ở mức 2,7%/năm. Trong khi đó, lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn từ 6-11 tháng đồng loạt xuống mức 3,2%/năm.

Tại các kỳ hạn còn lại, Agribank tiếp tục giữ nguyên lãi suất trong đợt điều chỉnh này. Hiện lãi suất kỳ hạn 12-18 tháng tại ngân hàng này đang được niêm yết ở mức 4,7%/năm. Để nhận được mức lãi suất khi gửi tiền tiết kiệm tại Agribank, khách hàng phải gửi tiền tại kỳ hạn 24 tháng. Theo đó, mức lãi suất đang được ngân hàng này niêm yết cho kỳ hạn 24 tháng là 4,8%/năm.

Với biểu lãi suất huy động mới, Agribank đã trở thành ngân hàng lãi suất tiền gửi cao nhất trong nhóm 'big4' ngân hàng tại kỳ hạn 1-5 tháng.

Tuy nhiên, lãi suất ngân hàng các kỳ hạn 6-11 tháng của Agribank đã thấp hơn so với lãi suất tiền gửi cùng kỳ hạn tại BIDV và VietinBank (hai nhà băng này đang áp dụng mức lãi suất 3,3%/năm). Vietcombank vẫn là ngân hàng áp dụng mức lãi suất thấp nhất, chỉ 2,9%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 6-11 tháng.

Đối với lãi suất tiền gửi trực tuyến các kỳ hạn 12-18 tháng, Agribank vẫn duy trì mức lãi suất ngang bằng với BIDV và VietinBank (4,7%/năm), trong khi Vietcombank là 4,6%/năm.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Ngoại trừ Agribank, lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường.  Đáng chú ý, với động thái này, Agribank đã trở thành nhà băng duy nhất trong nhóm big4 thay đổi lãi suất trong 3 tháng liên tiếp.

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu gửi 200 triệu đồng tại Agribank, mức lãi suất mà bạn có thể nhận được là:

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 366,667 nghìn đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 1,125 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 3,2 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 4,8 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 14,1 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 14,1 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 19,2 triệu đồng.  

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 10 đến nay, thị trường mới chỉ ghi nhận 5 ngân hàng, gồm Agribank, Eximbank, Techcombank, LPBank và Bac A Bank điều chỉnh lãi suất tiền gửi. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 16/10/2024
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
ABBANK 3,2 3,7 5 5,2 5,6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,7 5,85
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,9 4,1 5,2 5,2 5,6 5,9
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,8 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,8 4,1 5,45 5,65 5,8 6,15
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
CBBANK 2,95 3,45 3,75 3,95 4,5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,6 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,8 4 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng

Cùng chuyên mục