Tiếp Thị Gia Đình

Thứ hai, 14/10/2024, 10:56 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 14/10: Xuất hiện ngân hàng có lãi suất lên đến 6,3%/năm, gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 14/10/2024 tiếp tục bất động trên thị trường. Đáng chú ý, mặc dù lãi suất huy động do các ngân hàng niêm yết gần như không thay đổi, nhưng thực tế đang có “sóng ngầm” giữa các ngân hàng nhỏ.

Xuất hiện mức lãi lên đến 6,3%/năm

Sau một thời gian thu hút khách hàng gửi tiền với lãi suất cao hơn lãi suất niêm yết chính thức, GPBank đã tiếp tục đưa ra những ưu đãi hấp dẫn hơn.

Ngoài việc đặt các biển quảng cáo với lãi suất lên đến 6,25%/năm, một số điểm giao dịch của GPBank tại Hà Nội gần đây đã thông báo mức lãi suất cao nhất là 6,3%/năm cho khách hàng gửi tiền thông thường. Đây được coi là mức lãi suất cao nhất trên thị trường hiện tại.

Hiện tại, lãi suất huy động cao nhất theo biểu lãi suất niêm yết của GPBank là 5,85%/năm cho tiền gửi trực tuyến với kỳ hạn từ 13 đến 36 tháng. Lãi suất tiền gửi tại GPBank cho các kỳ hạn khác như sau: 3,2%/năm với kỳ hạn 1 tháng; 3,7%/năm với kỳ hạn 2 tháng; 3,72%/năm với kỳ hạn 3 tháng; 3,74%/năm với kỳ hạn 4 tháng; 3,75%/năm với kỳ hạn 5 tháng; 5,05%/năm với kỳ hạn 6 tháng; 5,15%/năm với kỳ hạn 7 tháng; 5,3%/năm với kỳ hạn 8 tháng; 5,4%/năm với kỳ hạn 9 tháng và 5,75%/năm với kỳ hạn 12 tháng.

Liên quan đến mức chênh lệch lãi suất giữa lãi suất công khai và lãi suất mời chào tại các điểm giao dịch, phía GPBank cho biết lãi suất tiết kiệm vẫn tuân theo biểu lãi suất niêm yết chính thức. Tuy nhiên, một số điểm giao dịch có thể tự ý đề ra mức lãi suất cao hơn quy định và sau đó báo cáo lên cấp trên để hỗ trợ khách hàng.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Không chỉ GPBank, nhiều ngân hàng nhỏ khác cũng áp dụng cách thức tương tự để thu hút tiền gửi.Chẳng hạn, Bac A Bank đang niêm yết lãi suất cao nhất lên đến 6,05%/năm, trong khi lãi suất cao nhất theo niêm yết của ngân hàng này chỉ là 5,85%/năm cho kỳ hạn từ 18 đến 36  tháng.

PGBank cũng đang mời chào lãi suất gửi tiền lên đến 6%/năm, trong khi mức lãi suất niêm yết cao nhất chỉ là 5,9%/năm cho kỳ hạn 24-36 tháng.

Tại PVCombank, biển quảng cáo lãi suất 6%/năm cũng được đặt tại các điểm giao dịch, trong khi lãi suất huy động cao nhất theo công bố chỉ là 5,8%/năm cho kỳ hạn 18-36 tháng. Một nhân viên của PVCombank cho biết, tùy thuộc vào số tiền và hạng khách hàng ưu tiên, mỗi chi nhánh có chính sách ưu đãi riêng, do đó lãi suất thực tế có thể lên đến 6%/năm.

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu gửi 200 triệu đồng kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng A với mức lãi suất niêm yết là 6%/năm, số tiền lãi bạn được nhận là 12 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu bạn gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng B với mức lãi 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được khi gửi 200 triệu đồng là 7,4 triệu đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 10 đến nay, thị trường mới chỉ ghi nhận 4 ngân hàng, gồm Eximbank, Techcombank, LPBank và Bac A Bank điều chỉnh lãi suất tiền gửi. Trong đó, Techcombank là ngân hàng duy nhất giảm lãi suất tiết kiệm.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 14/10/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2 2,5 3,3 3,3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,7 5 5,2 5,6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,7 5,85
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,8 4,3 5,2 4,5 5,2 5,1
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,9 4,1 5,2 5,2 5,6 5,9
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,8 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,8 4,1 5,45 5,65 5,8 6,15
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,75 3,95 4,5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,95 4,95
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,6 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,8 4 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng

Cùng chuyên mục