Tiếp Thị Gia Đình

Chủ nhật, 13/10/2024, 10:23 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 13/10: Gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng ở đâu có lãi tốt nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 13/10/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Top ngân hàng lãi suất 12 tháng tốt nhất

Hiện, lãi suất của PVcomBank đang ở mức cao nhất thị trường, lên đến 9,5% cho kỳ hạn 12 tháng với số tiền gửi tối thiểu 2.000 tỷ đồng. Đứng thứ hai là HDBank với mức lãi suất khá cao, 7,7% cho kỳ hạn 12 tháng với điều kiện duy trì số dư tối thiểu 500 tỷ đồng.

Ở điều kiện thường, 3 ngân hàng đang "sở hữu" mức lãi suất cao nhất là Cake by VPBank, BacABank và NCB. 

Cụ thể, Cake by VPBank hiện đang cung cấp lãi suất cao nhất cho kỳ hạn 12 tháng ở mức 6%/năm khi khách hàng nhận lãi cuối kỳ. Đối với khách hàng nhận lãi hàng tháng và hàng quý, lãi suất lần lượt là 5,65% và 5,68%. Mức lãi suất cao nhất mà Cake by VPBank niêm yết là 6,1% cho các khoản gửi từ 24 đến 36 tháng.

Ngoài ra, ngân hàng cũng có lãi suất cạnh tranh cho các kỳ hạn ngắn hơn, cụ thể: 4,3%/năm cho kỳ hạn 2-5 tháng, 5,5%/năm cho kỳ hạn 6-11 tháng, và 6%/năm cho kỳ hạn 12-18 tháng.

Thumb (90)

BacABank cũng mang đến lãi suất hấp dẫn cho kỳ hạn 12 tháng với mức cao nhất là 5,9%/năm khi khách hàng nhận lãi cuối kỳ. Nếu khách hàng nhận lãi trước hoặc theo tháng/quý, lãi suất sẽ lần lượt là 5,75% và 5,8%/năm.

Bên cạnh đó, BacABank còn áp dụng lãi suất 4%/năm cho kỳ hạn 1-2 tháng, 4,3% cho 3 tháng, 4,4% cho 4 tháng và 4,5% cho 5 tháng. Đối với kỳ hạn 6-8 tháng, lãi suất chung là 5,45%/năm, còn từ 9-11 tháng là 5,55%/năm.

Ngân hàng Quốc Dân (NCB) hiện niêm yết lãi suất tiết kiệm cao nhất ở mức 5,8%/năm cho sản phẩm An Phú với kỳ hạn 12 tháng. Với hình thức tiết kiệm truyền thống, lãi suất tối đa chỉ đạt 5,7%/năm nếu khách hàng chọn nhận lãi cuối kỳ.

Hiện, NCB cũng áp dụng lãi suất 3,8%/năm cho kỳ hạn 1 tháng, 4% cho 2 tháng và từ 4,1% đến 4,3% cho các kỳ hạn 3-5 tháng. Đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn 6-11 tháng, lãi suất dao động từ 5,45% đến 5,75%/năm.

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu gửi 200 triệu đồng kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng A với mức lãi suất niêm yết là 6%/năm, số tiền lãi bạn được nhận là 12 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu bạn gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng B với mức lãi 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được khi gửi 200 triệu đồng là 7,4 triệu đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 10 đến nay, thị trường mới chỉ ghi nhận 4 ngân hàng, gồm Eximbank, Techcombank, LPBank và Bac A Bank điều chỉnh lãi suất tiền gửi. Trong đó, Techcombank là ngân hàng duy nhất giảm lãi suất tiết kiệm.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 13/10/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2 2,5 3,3 3,3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,7 5 5,2 5,6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,7 5,85
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,8 4,3 5,2 4,5 5,2 5,1
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,9 4,1 5,2 5,2 5,6 5,9
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,8 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,8 4,1 5,45 5,65 5,8 6,15
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,75 3,95 4,5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,95 4,95
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,6 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,8 4 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng

Cùng chuyên mục