Thứ tư, 09/10/2024, 10:58 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 9/10: Gửi tiền kỳ hạn nào để nhận lãi cao nhất thị trường?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 9/10/2024 tiếp tục không ghi nhận ngân hàng nào tăng lãi suất. Dù vậy thị trường vẫn có gần chục nhà băng đang niêm yết lãi suất tiền gửi tiết kiệm ở mức từ 6%/năm. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đâu.

Kỳ hạn nào có lãi suất từ 6%/năm?

Theo ghi nhận đến ngày 9/10, lãi suất huy động cao nhất đang được niêm yết trên thị trường là 6,15%/năm tại Ngân hàng NCB. Để nhận được mức lãi suất hấp dẫn này, khách hàng phải gửi tiền từ 18-60 tháng.

Nhiều ngân hàng khác cũng niêm yết lãi suất từ 6% trở lên. Cụ thể, Dong A Bank đang ấn định lãi suất ở mức 6%/năm cho kỳ hạn 13 tháng và 6,1%/năm cho kỳ hạn 18-36 tháng. Tương tự, HDBank cũng công bố lãi suất 6% - 6,1%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 15-18 tháng. OceanBank áp dụng lãi suất lên tới 6% cho kỳ hạn 18-36 tháng.

Ngân hàng SHB và Saigonbank đều niêm yết lãi suất 6,1%/năm cho kỳ hạn từ 36-60 tháng, trong khi Saigonbank còn có 6% cho kỳ hạn 13-24 tháng. BVBank và BaoViet Bank duy trì lãi suất 6% cho kỳ hạn 18-36 tháng.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Một số ngân hàng không công khai lãi suất cao nhưng vẫn mời chào lãi suất thực tế cao hơn. Đơn cử, đang mời gửi tiền, lãi suất cao nhất lên đến 6,05%/năm. Trong khi lãi suất huy động cao nhất theo niêm yết chính thức của Bac A Bank chỉ 5,85%/năm, áp dụng cho tiền gửi các kỳ hạn từ 18-36 tháng.

Tương tự, GPBank mời chào lãi suất tiền gửi lên đến 6,25%/năm, trong khi lãi suất niêm yết chỉ là 5,85% cho kỳ hạn 13-36 tháng.

Tình trạng này cũng xuất hiện tại GPBank và PVCombank trong tháng 9. Mặc dù lãi suất huy động cao nhất của GPBank là 5,75%/năm, nhưng họ lại treo biển lãi suất lên đến 6,25%/năm. PGBank chào mời lãi suất lên đến 6%/năm, trong khi lãi suất công bố chỉ là 5,9% cho kỳ hạn 24-36 tháng.

Tại PVCombank, lãi suất thực tế có thể lên đến 6%/năm tùy vào lượng tiền và hạng khách hàng, mặc dù lãi suất cao nhất theo công bố chỉ là 5,8% cho kỳ hạn 18-36 tháng.

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 10 đến nay, thị trường mới chỉ ghi nhận 4 ngân hàng, gồm Eximbank, Techcombank, LPBank và Bac A Bank điều chỉnh lãi suất tiền gửi. Trong đó, Techcombank là ngân hàng duy nhất giảm lãi suất tiết kiệm.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 9/10/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2 2,5 3,3 3,3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,7 5 5,2 5,6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,7 5,85
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,8 4,3 5,2 4,5 5,2 5,1
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,9 4,1 5,2 5,2 5,6 5,9
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,8 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,8 4,1 5,45 5,65 5,8 6,15
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,75 3,95 4,5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,95 4,95
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,6 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,8 4 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục