Tiếp Thị Gia Đình

Thứ năm, 10/10/2024, 10:04 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 10/10: Gửi tiền ở đâu, kỳ hạn nào để nhận mức lãi 'hẫp dẫn' nhất thị trường?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 10/10/2024 tiếp tục không ghi nhận diễn biến mới. Dù lãi suất trên thị trường đã "đứng im" trong nhiều ngày liên tiếp, song thời điểm này, lãi suất trên thị trường vẫn được đánh giá khá hấp dẫn đối với các nhà đầu tư thích sự an toàn.

Nhiều mức lãi suất hấp dẫn 

Tính đến ngày 10/10, lãi suất tại các ngân hàng thương mại vẫn duy trì ở mức 1,6 - 6,15%/năm đối với các kỳ hạn thường. Tuy nhiên, khách hàng cũng có thể nhận được các mức lãi suất hấp dẫn, lên tới 9,5%/năm khi đáp ứng đủ điều kiện về số dư tài khoản tối thiếu, số tiền gửi tối thiếu và kỳ hạn gửi tiết kiệm. 

Đáng chú ý, PVCombank đang là ngân hàng dẫn đầu thị trường về mức “lãi suất đặc biệt” khi khách hàng gửi tiền tại quầy. Theo đó, khách hàng sẽ được nhận mức lãi suất lên đến 9,5%/năm khi gửi ở kỳ hạn 12-13 tháng với điều kiện có số dư tiền gửi tối thiểu 2.000 tỷ đồng.

Ngoài PVCombank, một số ngân hàng khác như DongA Bank, ACB, MSB,... cũng đang duy trì lãi suất đặc biệt.

Tại MSB, khách hàng có thể nhận mức lãi 7%/năm khi có số dư tiền gửi tối thiểu 500 tỷ đồng và gửi tiền kỳ hạn 12-13 tháng. Bên cạnh đó, MSB cũng đang áp dụng chính sách “lãi suất đặc biệt” dành cho khách hàng “bình dân”. Hiện mức lãi mà người gửi tiền có thể lĩnh cao hơn từ 0,3-0,5%/năm so với lãi suất huy động trực tuyến được ngân hàng công bố.

Cụ thể, tiền có kỳ hạn trực tuyến sản phẩm “lãi suất đặc biệt” được MSB niêm yết lãi suất 5,1%/năm cho kỳ hạn 6 tháng, 5,7%/năm cho các kỳ hạn 12 tháng, 15 tháng và 24 tháng.

Thumb (23)

HDBank niêm yết "lãi suất đặc biệt" cho tiền gửi kỳ hạn 13 tháng lên tới 8,1%/năm, trong khi kỳ hạn 12 tháng là 7,7%/năm. Mức lãi suất này cao hơn từ 2,3% đến 2,5%/năm so với lãi suất huy động tại quầy dành cho khách hàng thông thường. Để được hưởng lãi suất này, khách hàng cần gửi tiết kiệm từ 500 tỷ đồng trở lên và nhận lãi vào cuối kỳ.

Ngoài ra, Dong A Bank cũng áp dụng mức “lãi suất đặc biệt” lên đến 7,5%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 13 tháng, cao hơn 2,2%/năm so với lãi suất huy động thông thường của ngân hàng này. Điều kiện là người gửi phải có số dư gửi từ 200 tỷ đồng trở lên.

Tương tự, Ngân hàng ACB cũng áp dụng hạn mức gửi 200 tỷ đồng để khách hàng nhận “lãi suất đặc biệt” cho kỳ hạn 13 tháng. Tuy nhiên, mức lãi suất này thấp hơn so với nhiều ngân hàng khác, chỉ đạt 5,9%/năm và 5,7%/năm nếu chọn lĩnh lãi đầu kỳ.

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 10 đến nay, thị trường mới chỉ ghi nhận 4 ngân hàng, gồm Eximbank, Techcombank, LPBank và Bac A Bank điều chỉnh lãi suất tiền gửi. Trong đó, Techcombank là ngân hàng duy nhất giảm lãi suất tiết kiệm.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 10/10/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2 2,5 3,3 3,3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,7 5 5,2 5,6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,7 5,85
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,8 4,3 5,2 4,5 5,2 5,1
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,9 4,1 5,2 5,2 5,6 5,9
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,8 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,8 4,1 5,45 5,65 5,8 6,15
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,75 3,95 4,5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,95 4,95
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,6 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,8 4 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục