Tiếp Thị Gia Đình

Thứ sáu, 11/10/2024, 09:05 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 11/10: Có 1 tỷ đồng nên gửi tại Agribank, Vietcombank, VietinBank hay BIDV?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 11/10/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Nếu bạn đang có ý định gửi tiền tiết kiệm tại một trong các ngân hàng thuộc nhóm big 4 (Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV), bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất nhóm big 4 mới nhất

Theo ghi nhận đến ngày 11/10, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại các ngân hàng Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV đang dao động trong khoảng 1,6 - 5,5%/năm. Trong đó, lãi suất tại Vietcombank luôn được niêm yết thấp hơn so với 3 ngân hàng còn lại. Riêng với các ngân ngân hàng Agribank, VietinBank và BIDV, lãi suất gần như không có sự chênh lệch, ngoại trừ kỳ hạn tiền gửi 24-36 tháng.

Cụ thể, Vietinbank niêm yết lãi suất kỳ hạn 1 tháng ở mức 2%/năm; kỳ hạn 3 tháng ở mức 2,3%/năm; kỳ hạn 6-9 tháng cùng ở mức 3,3%/năm; kỳ hạn 12-18 ở mức 4,7%/năm. Để nhận mức lãi suất cao nhất khi gửi tiền tiết kiệm tại Vietinbank, khách hàng phải gửi tại kỳ hạn 24 tháng. Hiện ngân hàng này đang ấn định lãi suất kỳ hạn 24 tháng ở mức 5%/năm. Đây cũng là mức lãi suất cao nhất được niêm yết tại nhóm big 4. Ngoài ra, các tài khoản không kỳ hạn, lãi suất vẫn được ổn định ở mức 0,1%/năm. Cùng thời điểm, lãi suất huy động vốn áp dụng cho kỳ hạn dưới 1 tháng là 0,2%/năm

Agribank  niêm yết lãi suất  kỳ hạn 1-2 tháng ở mức 1,6%/năm. Tại các kỳ hạn 3-5 tháng, Agribank niêm yết lãi suất ở mức là 1,9%/năm. Lãi suất tiết kiệm tại Agribank các kỳ hạn từ 6-11 tháng ở mức 3%/năm. Khách hàng gửi tiền từ 12-24 tháng nhận lãi suất 4,7%/năm. Khách hàng gửi tiền không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán sẽ nhận lãi suất ở mức 0,2%/năm.

Thumb (10)

Tại BIDV, khách hàng cá nhân khi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1-2 tháng sẽ được nhận mức lãi suất 2%/năm. Tại các kỳ hạn 3 - 5 tháng, BIDV niêm yết lãi suất ở mức 2,3%/năm. Lãi suất tiết kiệm tại BIDV các kỳ hạn từ 6 - 9 tháng ở mức 3,3%/năm. Khách hàng gửi tiền từ 12 - 36 tháng nhận lãi suất cao nhất ở mức 4,7%/năm. Khách hàng gửi tiền không kỳ hạn sẽ nhận mức lãi suất ở mức 0,1%/năm.

Vietcombank niêm yết lãi suất các kỳ hạn gửi tiền từ 24 - 60 tháng ở mức 4,7%. Kỳ hạn 12 tháng có lãi suất thấp hơn là 4,6%. Các kỳ hạn ngắn hơn, từ 6 - 9 tháng có lãi suất là 2,9%/năm, kỳ hạn 3 tháng là 1,9%, kỳ hạn 1 - 2 tháng là 1,6%. Mức lãi suất thấp nhất tại Vietcombank đang ở mức 0,1%/năm, áp dụng cho khách hàng khi gửi tiền không kỳ hạn. 

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 10 đến nay, thị trường mới chỉ ghi nhận 4 ngân hàng, gồm Eximbank, Techcombank, LPBank và Bac A Bank điều chỉnh lãi suất tiền gửi. Trong đó, Techcombank là ngân hàng duy nhất giảm lãi suất tiết kiệm.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 11/10/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2 2,5 3,3 3,3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,7 5 5,2 5,6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,7 5,85
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,8 4,3 5,2 4,5 5,2 5,1
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,9 4,1 5,2 5,2 5,6 5,9
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,8 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,8 4,1 5,45 5,65 5,8 6,15
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,75 3,95 4,5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,95 4,95
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,6 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,8 4 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng

Cùng chuyên mục