Tiếp Thị Gia Đình

Thứ bảy, 12/10/2024, 09:07 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 12/10: Xu hướng đổi chiều, gửi tiền ở đâu để có lãi cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 12/10/2024 tiếp tục xu hướng bất động trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Không còn sục sôi lãi suất

Tính đến ngày 12/10, thị trường mới ghi nhận 4 ngân hàng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm là: Eximbank, Techcombank, LPBank và Bac A Bank. Trong đó, Techcombank là ngân hàng duy nhất giảm lãi suất tiết kiệm. Đáng chú ý, thị trường đã có 5 ngày liên tiếp không ghi nhận biến động nào.

Theo đó, mặc dù lãi suất huy động tại các ngân hàng đã xuất hiện nhiều đợt điều chỉnh tăng, song lãi suất 12 tháng trung bình của nhóm ngân hàng thương mại chỉ tăng nhẹ 6 điểm cơ bản so với đầu năm lên mức 4,9%, trong khi lãi suất của nhóm ngân hàng thương mại cổ phần quốc doanh vẫn giữ nguyên ở mức 4,7%, thấp hơn 26 điểm cơ bản so với đầu năm.

Trước đó, thị trường cũng chỉ có 12 ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất huy động. Đây là số lượng ngân hàng tăng lãi suất ít nhất trong 5 tháng gần đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Để nhận được mức lãi suất tốt nhất khi gửi tiền tiết kiệm tại các ngân hàng, khách hàng có thể tham khảo tại một số ngân hàng có lãi suất trên 6%/năm. 

Cụ thể, Dong A Bank đang ấn định lãi suất ở mức 6%/năm cho kỳ hạn 13 tháng và 6,1%/năm cho kỳ hạn 18-36 tháng. Tương tự, HDBank cũng công bố lãi suất 6% - 6,1%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 15-18 tháng. OceanBank áp dụng lãi suất lên tới 6% cho kỳ hạn 18-36 tháng.

Ngân hàng SHB và Saigonbank đều niêm yết lãi suất 6,1%/năm cho kỳ hạn từ 36-60 tháng, trong khi Saigonbank còn có 6% cho kỳ hạn 13-24 tháng. BVBank và BaoViet Bank duy trì lãi suất 6% cho kỳ hạn 18-36 tháng.

Một số ngân hàng không công khai lãi suất cao nhưng vẫn mời chào lãi suất thực tế cao hơn. Đơn cử, đang mời gửi tiền, lãi suất cao nhất lên đến 6,05%/năm. Trong khi lãi suất huy động cao nhất theo niêm yết chính thức của Bac A Bank chỉ 5,85%/năm, áp dụng cho tiền gửi các kỳ hạn từ 18-36 tháng.

GPBank mời chào lãi suất tiền gửi lên đến 6,25%/năm, trong khi lãi suất niêm yết chỉ là 5,85% cho kỳ hạn 13-36 tháng; PVCombank, lãi suất thực tế có thể lên đến 6%/năm tùy vào lượng tiền và hạng khách hàng, mặc dù lãi suất cao nhất theo công bố chỉ là 5,8% cho kỳ hạn 18-36 tháng...

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 12/10/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2 2,5 3,3 3,3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,7 5 5,2 5,6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,7 5,85
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,8 4,3 5,2 4,5 5,2 5,1
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,9 4,1 5,2 5,2 5,6 5,9
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,8 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,8 4,1 5,45 5,65 5,8 6,15
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,75 3,95 4,5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,95 4,95
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,6 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,8 4 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Cùng chuyên mục