Tiếp Thị Gia Đình

Thứ sáu, 25/10/2024, 10:17 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 25/10: Tăng ít giảm nhiều, gửi tiết kiệm kỳ hạn nào để có lãi cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 25/10/2024 ghi nhận diễn biến trái chiều trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng ngày 25/10, Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm đối với các kỳ hạn từ 3-18 tháng.

Theo biểu lãi mới công bố, ABBank đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 3 tháng ở mức 3,9%/năm, tăng 0,2% so với mức công bố trước đó. Trong khi đó, các kỳ hạn từ 6-12 tháng đồng loạt được ABBank công thêm 0,3% lãi suất. Hiện lãi suất các kỳ hạn 6 tháng, 9 tháng và 12 tháng đang lần lượt ở mức 5,3%/năm, 5,5%/năm và 5,9%/năm. Tăng mạnh nhất trong đợt điều chỉnh này là kỳ hạn 18 tháng với mức tăng 0,5%, ấn định ở mức 6,2%/năm. 

Các kỳ hạn còn lại được ABBank tiếp tục giữ nguyên trong đợt điều chỉnh này. Hiện kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng này đang ở mức 3,2%/năm; kỳ hạn 24 tháng ở mức 6,3%/năm và kỳ hạn 36 tháng là 5,7%/năm.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Ở diễn biến khác, Ngân hàng Xây dựng (CBBank) và Ngân hàng Lộc Phát Việt Nam (LPBank) bất ngờ thông báo giảm lãi suất từ hôm nay. 

Cụ thể, CBBank quyết định giảm 0,05 điểm % lãi suất đối với các kỳ hạn từ 3 tháng trở lên. Hiện ngân hàng này đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 1 tháng ở mức 3,8%/năm; kỳ hạn 3 tháng ở mức 4,0%/năm; kỳ hạn 6 tháng xuống mức 5,5%/năm; kỳ hạn 9 tháng xuống mức 5,45%/năm; kỳ hạn 9 tháng xuống mức 5,45%/năm và kỳ hạn 18-36 tháng còn 5,8%/năm.

Tại LPBank, lãi suất tiền gửi tiết kiệm đồng loạt bị giảm thêm 0,3% đối với tất cả các kỳ hạn. Hiện lãi suất kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng này còn 3,6%/năm; kỳ hạn 3 tháng xuống mức 3,8%/năm; kỳ hạn 6-9 tháng xuống mức 5,0%/năm; kỳ hạn 12 tháng xuống mức 5,4%/năm; kỳ hạn 18-36 tháng xuống mức 5,7%/năm. 

Ngoài các ngân hàng nói trên, lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường.

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 10 đến nay, thị trường mới chỉ ghi nhận 9 ngân hàng, gồm ABBank, CBBank, NCB, VPBank, Agribank, Eximbank, Techcombank, LPBank và Bac A Bank điều chỉnh lãi suất tiền gửi. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 24/10/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,2 2,7 3,2 3,2 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,7 5 5,2 5,6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,7 5,85
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,9 4,1 5,2 5,2 5,6 5,9
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,9 3,9 4,8 4,8 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,55 5,65 5,8 5,8
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,6 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,8 4 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Cùng chuyên mục