Tiếp Thị Gia Đình

Thứ hai, 21/10/2024, 10:20 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 21/10: Một ngân hàng niêm yết lãi suất ở mức 9,5%/năm, gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 21/10/2024 tiếp tục bất động trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Ngân hàng nào có lãi cao nhất?

Theo ghi nhận đến ngày 21/10, PVcomBank đang là ngân hàng dẫn đầu thị trường lãi suất tiền gửi tiết kiệm khi niêm yết lãi suất kỳ hạn 13 tháng ở mức 9,5%/năm đối với sản phẩm tiết kiệm đại chúng. Tuy nhiên, chỉ áp dụng gửi tiết kiệm tại quầy cho số dư tiền gửi mở mới từ 2.000 tỷ đồng trở lên.

Ở điều kiện thường, PVcomBank niêm yết lãi suất tiền gửi trong khoảng 0,5 - 5,8%/năm, tùy từng kỳ hạn và phương thức lĩnh lãi. 

Cụ thể, khi gửi ở các kỳ hạn ngắn từ 1-3 tuần, khách hàng sẽ được nhận mức lãi suất huy động là 0,5%/năm; Kỳ hạn 1 tháng có lãi suất huy động là 3%/năm; Kỳ hạn 2 tháng được huy động mức lãi suất 3,1%/năm; Các kỳ hạn 3 tháng, 4 tháng, 5 tháng có lãi suất huy động lần lượt là 3,3%/năm, 3,4%/năm và 3,5%/năm.

Với các khoản tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, PVcomBank áp dụng lãi suất huy động ở mức 4,2%/năm; Kỳ hạn 7-11 tháng được ấn định ở mức 4,4%/năm; Kỳ hạn 12-13 tháng sẽ được áp dụng mức lãi suất tương ứng là 4,8%/năm và 5%/năm. Với tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn từ 15 - 36 tháng, PVcomBank đang huy động mức lãi suất chung là 5,3%/năm, không có sự điều chỉnh so với tháng 8/2024.

Trong trường hợp khách hàng lựa chọn phương thức lĩnh lãi hàng tháng sẽ được nhận lãi suất ngân hàng PVcomBank trong khoảng 3,09 - 5,14%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 2 đến 36 tháng. Hay với phương thức lĩnh lãi hàng quý, PVcomBank đang áp dụng lãi suất huy động khoảng 4,17% - 5,16%/năm đối với kỳ hạn 6 tháng đến 36 tháng.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Với lãi được lĩnh vào cuối kỳ, PVcomBank áp dụng lãi suất gửi tiết kiệm trực tuyến dao động từ 3,3% đến 5,8%/năm, dành cho kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng. Cụ thể, lãi suất 3,3%/năm và 3,4%/năm áp dụng cho kỳ hạn 1 và 2 tháng tương ứng. Kỳ hạn 3 tháng có mức lãi suất là 3,6%/năm, trong khi kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng lần lượt là 3,7%/năm và 3,8%/năm.

Đối với các kỳ hạn từ 7 đến 11 tháng, lãi suất được áp dụng là 4,7%/năm, và kỳ hạn 12 tháng là 5,1%/năm. Đặc biệt, mức lãi suất cao nhất là 5,8%/năm được áp dụng cho các kỳ hạn 18, 24 và 36 tháng, không có thay đổi so với tháng trước. Ngoài ra, với các khoản tiền gửi online từ 1 đến 3 tuần, lãi suất vẫn giữ mức cố định là 0,5%/năm.

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 10 đến nay, thị trường mới chỉ ghi nhận 5 ngân hàng, gồm Agribank, Eximbank, Techcombank, LPBank và Bac A Bank điều chỉnh lãi suất tiền gửi. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 21/10/2024
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
ABBANK 3,2 3,7 5 5,2 5,6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,7 5,85
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,9 4,1 5,2 5,2 5,6 5,9
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,8 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,8 4,1 5,45 5,65 5,8 6,15
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
CBBANK 2,95 3,45 3,75 3,95 4,5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,6 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,8 4 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng

Cùng chuyên mục