Tiếp Thị Gia Đình

Thứ năm, 24/10/2024, 10:09 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 24/10: Hai nhà băng cùng điều chỉnh, gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 24/10/2024 ghi nhận hai nhà băng điều chỉnh lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay 

Sáng ngày 24/10, Ngân hàng TMCP Quốc dân (NCB) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm đối với một số kỳ hạn. Theo đó, ngân hàng này đã tăng lãi suất đối với các kỳ hạn từ 1-6 tháng, đồng thời giảm lãi đối với các kỳ hạn dài từ 13-60 tháng. 

Cụ thể, NCB đồng loạt tăng thêm 0,1%/năm đối với các kỳ hạn từ 1-6 tháng; kỳ hạn 7-8 tháng tăng 0,05%/năm. Sau điều chỉnh, NCB niêm yết lãi suất kỳ hạn 1 tháng ở mức 3,9%/năm; kỳ hạn 2 tháng ở mức 4,1%/năm; kỳ hạn 3 tháng ở mức 4,2%/năm; kỳ hạn 4 tháng ở mức 4,3%/năm; kỳ hạn 5 tháng ở mức 4,4%/năm; kỳ hạn 6-7 tháng ở mức 5,55%/năm; kỳ hạn 8 tháng ở mức 5,6%/năm. 

Tại các kỳ hạn từ 9-12 tháng, NCB tiếp tục giữ nguyên lãi suất trong đợt điều chỉnh này. Hiện NCB đang ấn định lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 9 tháng là 5,65%/năm, 10 tháng 5,7%/năm, 11 tháng 5,75%/năm, và 12 tháng là 5,8%/năm.

Trong khi đó, lãi suất kỳ hạn từ 13-60 tháng giảm về mức 5,8%/năm. Trong đó, kỳ hạn 13-15 tháng giảm 0,1%/năm và kỳ hạn 18-60 tháng giảm 0,35%/năm.

Thumb - 2024-05-28T145254.810

Trong sáng nay, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) cũng đồng loạt giảm thêm 0,2%/năm lãi suất đối với các kỳ hạn tiền gửi từ  6-36 tháng. Đây là lần đầu tiên sau gần 3 tháng VPBank điều chỉnh lãi suất.

Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến, lãi suất cho tiền gửi dưới 10 tỷ đồng ở kỳ hạn 1 tháng vẫn giữ nguyên ở mức 3,6%/năm, trong khi kỳ hạn từ 2 đến 5 tháng giữ ở mức 3,8%/năm.

Đối với kỳ hạn 6-11 tháng, lãi suất đã giảm xuống 4,8%/năm, kỳ hạn 12-18 tháng là 5,3%/năm, và kỳ hạn 24-36 tháng giảm còn 5,6%/năm.

Lãi suất cho các khoản tiền gửi từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng, cũng như từ 50 tỷ đồng trở lên, sẽ được cộng thêm lần lượt 0,1% và 0,2%/năm. Thêm vào đó, khách hàng ưu tiên gửi tiền từ 100 triệu đồng trở lên sẽ nhận thêm 0,1%/năm. Lãi suất huy động cao nhất tại VPBank có thể lên tới 5,8%/năm.

Ngoài trừ NCB và VPBank, lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận thêm bất kỳ thay đổi nào trên thị trường. 

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 10 đến nay, thị trường mới chỉ ghi nhận 7 ngân hàng, gồm NCB, VPBank, Agribank, Eximbank, Techcombank, LPBank và Bac A Bank điều chỉnh lãi suất tiền gửi. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 24/10/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,2 2,7 3,2 3,2 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,7 5 5,2 5,6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,7 5,85
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,9 4,1 5,2 5,2 5,6 5,9
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,9 3,9 4,8 4,8 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,55 5,65 5,8 5,8
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,6 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,8 4 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Cùng chuyên mục