Thứ ba, 29/10/2024, 11:48 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 29/10: Thị trường bất động, gửi ngân hàng nào để có lãi suất cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 29/10/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Gửi tiết kiệm ở đâu?

Theo ghi nhận đến ngày 29/10, thị trường mới chỉ ghi nhận 9 ngân hàng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Diễn biến này cho thấy đà tăng của lãi suất đã có dấu hiệu chững lại, thậm chí ở một số kỳ hạn, lãi suất cũng đã đảo chiều giảm. Hiện lãi suất tiết kiệm tại các ngân hàng đang dao động trong khoảng 1,6 - 9,5%/năm, tùy kỳ hạn và chính sách của từng ngân hàng. 

Trước đó, tình trạng này cũng đã diễn ra trong tháng 9 khi chỉ ghi nhận 13 ngân hàng điều chỉnh trong tháng. Đây cũng là tháng có ít ngân hàng điều chỉnh lãi suất nhất trong khoảng 5 tháng trở lại.

Để nhận được mức lãi suất tốt nhất khi gửi tiền tiết kiệm tại các ngân hàng, khách hàng có thể tham khảo tại một số ngân hàng có lãi suất trên 6%/năm. 

lai-suat-ngan-hang-hom-nay-ngay-212024-acb-bat-ngo-tang-lai-suat-20240102150423
Lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường.

Cụ thể, Dong A Bank đang ấn định lãi suất ở mức 6%/năm cho kỳ hạn 13 tháng và 6,1%/năm cho kỳ hạn 18-36 tháng. Tương tự, HDBank cũng công bố lãi suất 6% - 6,1%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 15-18 tháng. OceanBank áp dụng lãi suất lên tới 6% cho kỳ hạn 18-36 tháng.

Ngân hàng SHB và Saigonbank đều niêm yết lãi suất 6,1%/năm cho kỳ hạn từ 36-60 tháng, trong khi Saigonbank còn có 6% cho kỳ hạn 13-24 tháng. BVBank và BaoViet Bank duy trì lãi suất 6% cho kỳ hạn 18-36 tháng.

Một số ngân hàng không công khai lãi suất cao nhưng vẫn mời chào lãi suất thực tế cao hơn. Đơn cử, đang mời gửi tiền, lãi suất cao nhất lên đến 6,05%/năm. Trong khi lãi suất huy động cao nhất theo niêm yết chính thức của Bac A Bank chỉ 5,85%/năm, áp dụng cho tiền gửi các kỳ hạn từ 18-36 tháng.

GPBank mời chào lãi suất tiền gửi lên đến 6,25%/năm, trong khi lãi suất niêm yết chỉ là 5,85% cho kỳ hạn 13-36 tháng; PVCombank, lãi suất thực tế có thể lên đến 6%/năm tùy vào lượng tiền và hạng khách hàng, mặc dù lãi suất cao nhất theo công bố chỉ là 5,8% cho kỳ hạn 18-36 tháng...

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 10 đến nay, thị trường mới chỉ ghi nhận 9 ngân hàng, gồm ABBank, CBBank, NCB, VPBank, Agribank, Eximbank, Techcombank, LPBank và Bac A Bank điều chỉnh lãi suất tiền gửi. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 29/10/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,2 2,7 3,2 3,2 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,7 5 5,2 5,6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,7 5,85
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,9 4,1 5,2 5,2 5,6 5,9
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,9 3,9 4,8 4,8 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,55 5,65 5,8 5,8
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,6 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,8 4 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Cùng chuyên mục