Thứ bảy, 26/10/2024, 09:30 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 26/10: So sánh lãi suất kỳ hạn 12 tháng, gửi ở đâu để có lãi cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 26/10/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng ở đâu

Theo ghi nhận đến ngày 25/10, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng tại các ngân hàng đang dao động trong khoảng 4,4 - 5,9%/năm. Trong đó, những ngân hàng có lãi suất tiền gửi cao nhất ở điều kiện thường là BacABank, NCB, Saigonbank, BVBank...

Hiện BacABank đang niêm yết lãi suất cao nhất kỳ hạn 12 tháng ở mức 5,9%/năm khi khách hàng nhận lãi cuối kỳ. Trường hợp khách hàng nhận lãi trước, theo tháng và theo quý sẽ được nhận lãi lần lượt ở mức 5,75%/năm và 5,8%/năm.

Tại NCB, ngân hàng này đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 12 tháng ở mức 5,8%/năm khi khách hàng gửi tiết kiệm An Phú. Cùng thời điểm, nếu khách hàng gửi tiền tiết kiệm ở hình thức truyền thống, mức lãi nhận được là 5,7%/năm khi lĩnh lãi cuối kỳ. 

Trong khi đó, Saigonbank đang niêm yết lãi suất cao nhất kỳ hạn 12 tháng ở mức 5,8%/năm đối với trường hợp khách hàng gửi tiền online. Đặc biệt, khách hàng có thể nhận được mức lãi suất cao nhất tại Saigonbank, lên tới 6,1%/năm khi khách hàng gửi tiền 36 tháng.

Tại BVBank, ngân hàng này đang áp dụng mức lãi suất 5,8%/năm cho kỳ hạn 12 tháng, điều kiện là khách hàng phải gửi tiền qua hình thức trực tuyến, lĩnh lãi cuối kỳ. Hiện mức lãi suất cao nhất tại ngân hàng này là 6,1%/năm, áp dụng cho khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 36 tháng.

Mức lãi suất 5,8%/năm cũng đang được các ngân hàng như BaoViet Bank, Dong A Bank, Oceanbank áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng. 

lai-suat-ngan-hang-105319

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể nhận được các mức lãi suất lên đến 9,5%/năm khi gửi ở điều kiện đặc biệt. Cụ thể, PVcomBank đang là ngân hàng niêm yết mức lãi suất đặc biệt cao nhất thị trường, lên đến 9,5% cho kỳ hạn 12 tháng. Điều kiện là khách hàng phải gửi số tiền gửi tối thiểu 2.000 tỷ đồng. 

Tại HDBank, khách hàng cũng có thể nhận được mức lãi suất khá cao 7,7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng với điều kiện duy trì số dư tối thiểu 500 tỷ đồng...

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 10 đến nay, thị trường mới chỉ ghi nhận 9 ngân hàng, gồm ABBank, CBBank, NCB, VPBank, Agribank, Eximbank, Techcombank, LPBank và Bac A Bank điều chỉnh lãi suất tiền gửi. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 25/10/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,2 2,7 3,2 3,2 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,7 5 5,2 5,6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,7 5,85
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,9 4,1 5,2 5,2 5,6 5,9
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,9 3,9 4,8 4,8 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,55 5,65 5,8 5,8
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,6 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,8 4 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Cùng chuyên mục