Lãi suất ngân hàng hôm nay 28/8: VietinBank dẫn đầu nhóm Big4 về lãi suất huy động dài hạn
Lãi suất ngân hàng hôm nay 28/8/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay 27/8: Gửi 500 triệu đồng tại ABC nhận lãi cao nhất bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 26/8: Loạt nhà băng triển khai 'lãi suất đặc biệt', cao nhất 9,65%/năm
Lãi suất ngân hàng hôm nay 25/8: Hai nhà băng cộng thêm lãi suất, điều kiện áp dụng ra sao?
Lãi suất nhóm big 4 ngân hàng
Theo thống kê về biểu lãi suất huy động trực tuyến tại bốn ngân hàng thương mại nhà nước (Big4), VietinBank hiện đang dẫn đầu nhóm này ở các kỳ hạn dài từ 24 đến 36 tháng với mức 5%/năm, cao nhất trong Big4. Xếp sau là BIDV và Agribank cùng niêm yết ở mức 4,9%/năm, trong khi Vietcombank áp dụng mức 4,6%/năm.
Ở các kỳ hạn ngắn dưới 24 tháng, Agribank lại chiếm ưu thế khi công bố lãi suất huy động cao hơn so với các ngân hàng còn lại, lần lượt là 2,4%/năm cho kỳ hạn 1-2 tháng, 3%/năm cho kỳ hạn 3-5 tháng, 3,7%/năm cho kỳ hạn 6-11 tháng và 4,8%/năm cho kỳ hạn 12-18 tháng.
Trong khi đó, BIDV và VietinBank áp dụng mức lãi suất tương đồng, gồm 2%/năm cho kỳ hạn 1-2 tháng, 2,3%/năm cho kỳ hạn 3-5 tháng, 3,3%/năm cho kỳ hạn 6-11 tháng và 4,7%/năm cho kỳ hạn 12-18 tháng.
Vietcombank hiện là ngân hàng có mức lãi suất tiết kiệm trực tuyến thấp nhất trong nhóm Big4, chỉ 1,6%/năm cho kỳ hạn 1-2 tháng, 2,3%/năm cho kỳ hạn 3-5 tháng, 2,9%/năm cho kỳ hạn 6-11 tháng và 4,6%/năm cho kỳ hạn 12-18 tháng.
Nhìn chung, VietinBank đang tỏ ra hấp dẫn với khách hàng gửi dài hạn, Agribank nổi trội ở các kỳ hạn ngắn, trong khi Vietcombank tiếp tục duy trì mức lãi suất thận trọng nhất trong hệ thống Big4.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 28/8/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,1 | 3,8 | 5,3 | 5,4 | 5,6 | 5,4 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,5 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 3,75 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,6 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.