Lãi suất ngân hàng hôm nay 27/8: Gửi 500 triệu đồng tại ABC nhận lãi cao nhất bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 27/8/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay 26/8: Loạt nhà băng triển khai 'lãi suất đặc biệt', cao nhất 9,65%/năm
Lãi suất ngân hàng hôm nay 25/8: Hai nhà băng cộng thêm lãi suất, điều kiện áp dụng ra sao?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 24/8: Lộ diện 2 nhà băng có lãi suất kỳ hạn 12 tháng cao hơn 7,6%/năm
Lãi suất ACB mới nhất
Theo ghi nhận đến ngày 27/8, Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) tiếp tục duy trì biểu lãi suất huy động ở mức ổn định, dao động từ 2,3% đến 4,5%/năm đối với khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm tại quầy và nhận lãi cuối kỳ.
Ở nhóm kỳ hạn ngắn, mức lãi suất gần như không thay đổi so với tháng trước. Cụ thể, kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng lần lượt được áp dụng mức 2,3%/năm và 2,5%/năm. Sang các kỳ hạn 3 và 4 tháng, ngân hàng đưa ra lãi suất 2,7%/năm và 2,9%/năm. Kỳ hạn 5 tháng ghi nhận ở mức 3,1%/năm, trong khi kỳ hạn 6 tháng là 3,5%/năm. Ở kỳ hạn 9 tháng, ACB tiếp tục giữ nguyên lãi suất 3,7%/năm.
Đáng chú ý, tại kỳ hạn 12 tháng, khách hàng gửi tiết kiệm tại quầy được hưởng mức lãi suất 4,4%/năm. Từ kỳ hạn 13 tháng đến 36 tháng, mức lãi suất đồng loạt là 4,5%/năm. Riêng với những khoản tiền gửi có giá trị từ 200 tỷ đồng trở lên, ACB triển khai ưu đãi đặc biệt với mức lãi suất lên tới 6%/năm cho kỳ hạn 13 tháng.
Không chỉ duy trì mức lãi suất ổn định tại quầy, ACB còn áp dụng chính sách cạnh tranh cho kênh gửi tiết kiệm online. Lãi suất được phân chia theo các nhóm số tiền khác nhau, bao gồm dưới 200 triệu, từ 200 triệu đến dưới 1 tỷ, từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ và trên 5 tỷ đồng.
Với kỳ hạn 1 tháng, mức lãi suất dao động từ 3,1% đến 3,3%/năm tùy hạn mức tiền gửi; ở kỳ hạn 2 tháng, khung lãi suất là 3,2% - 3,4%/năm; và kỳ hạn 3 tháng tăng dần từ 3,5% đến 3,7%/năm. Tại kỳ hạn 6 tháng, lãi suất trực tuyến dao động từ 4,2% đến 4,4%/năm; kỳ hạn 9 tháng được niêm yết từ 4,3% đến 4,5%/năm. Đặc biệt, ở kỳ hạn 12 tháng, khách hàng có thể hưởng lãi suất cao hơn, trong khoảng 4,9% - 5,1%/năm.
Ngoài ra, đối với các khoản tiền gửi rất ngắn hạn từ 1 đến 3 tuần, ACB vẫn áp dụng mức lãi suất 0,5%/năm, giữ nguyên so với tháng trước.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 27/8/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,1 | 3,8 | 5,3 | 5,4 | 5,6 | 5,4 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,5 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 3,75 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,6 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.