Tiếp Thị Gia Đình

Thứ tư, 24/07/2024, 10:38 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 24/7: Một ngân hàng điều chỉnh 3 lần trong tháng, lãi suất liên tục nằm top

Lãi suất ngân hàng hôm nay 24/7/2024 ghi nhận thêm 2 ngân hàng tăng lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 24/7, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương (Saigonbank) thông báo điều chỉnh lãi suất huy động đối với các kỳ hạn từ 1-18 tháng. Đây là lần thứ 2 trong tháng ngân hàng này tăng lãi suất. 

Hiện lãi suất kỳ hạn 1 tháng được Saigonbank ấn định ở mức 3%/năm, sau khi tăng thêm 0,5% lãi suất vào sáng nay. Lãi suất kỳ hạn 2 tháng ngân hàng này niêm yết tại mức 3%/năm sau khi được điều chỉnh tăng thêm 0,4%/năm. Lãi suất kỳ hạn 3-5 tháng cùng đạt ngưỡng 3,3%/năm sau khi được Saigonbank tăng từ 0,3-0,5% lãi suất. 

Kỳ hạn 6 tháng tại Saigonbank lên mức 4,5%/năm sau khi được tăng thêm 0,4% lãi suất. Đây cũng là mức lãi suất được ngân hàng này ấn định cho kỳ hạn 7-8 tháng sau khi tăng 0,3% lãi suất của hai kỳ hạn này.

Sau khi tăng 0,2% lãi suất, lãi suất kỳ hạn 9-12 tháng tại Saigonbank được ấn định như sau: kỳ hạn 9 tháng có lãi suất mới là 4,6%/năm, kỳ hạn 10 tháng 4,7%/năm, kỳ hạn 11 tháng 4,8%/năm, kỳ hạn 12 tháng 5,5%/năm. 

Lãi suất huy động kỳ hạn 18 tháng tăng nhẹ 0,1%/năm lên 5,7%/năm, trong khi lãi suất kỳ hạn 24 và 36 tháng giữ nguyên ở mức lần lượt 5,7% và 5,8%/năm.

lai suat ngan hang hom nay

Cùng ngày, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (VietBank) cũng thông báo điều chỉnh tăng lãi suất. Đây là lần thứ 3 ngân hàng này tăng lãi suất. 

Trong đợt điều chỉnh này, VietBank tăng 0,2% lãi suất cho kỳ hạn 4-5 tháng lên mức 3,9%/năm và 4%/năm; kỳ hạn 7-9 tháng tăng 0,3% lên 5%/năm; kỳ hạn 10 tháng tăng 0,4% lên 5,1%/năm; kỳ hạn 11 tháng tăng 0,3%/năm lên 5,1%/năm.

Lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng được VietBank tăng thêm 0,1%/năm lên 5,4%/năm; kỳ hạn 14 tháng tăng 0,2%/năm lên 5,6%/năm và kỳ hạn 15 tháng tăng 0,1%/năm lên 5,7%/năm.

Tại các kỳ hạn còn lại, VietBank tiếp tục giữ nguyên lãi suất trong lần điều chỉnh này. Hiện lãi suất kỳ hạn 1 tháng 3,6%/năm, kỳ hạn 2 tháng 3,7%/năm, kỳ hạn 3 tháng 3,8%/năm, kỳ hạn 16-17 tháng 5,8%/năm; kỳ hạn 18-36 tháng là 5,9%/năm.

So với các ngân hàng trong toàn hệ thống, VietBank vẫn là ngân hàng thuộc nhóm dẫn đầu thị trường về lãi suất huy động cao. 

Ngoài VietBank và Saigonbank, lãi suất huy động tại các ngân hàng còn lại không thay đổi trong sáng nay.

Gửi tiết kiệm tính lãi thế nào?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu gửi 200 triệu đồng kỳ hạn 3 tháng tại ngân hàng A với mức lãi suất niêm yết là 4,3%/năm, số tiền lãi bạn được nhận là 2,15 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu bạn gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng tại ngân hàng B với mức lãi 1,9%/năm, số tiền lãi bạn nhận được khi gửi 200 triệu đồng là 950 nghìn đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Theo Gia đình & Xã hội, từ đầu tháng 7 đến nay, thị trường có 16 ngân hàng tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm, gồm BIDV, ABBank, Sacombank, PVCombank, PGBank, VPBank, MB, VietBank, NCB, Eximbank, SeABank, VIB, BaoViet Bank, Saigonbank, KienLong Bank và BVBank. Trong đó, VietBank là ngân hàng đầu tiên tăng lãi suất lần thứ ba kể từ đầu tháng, Saigonbank cũng đã tăng lãi suất huy động lần thứ hai trong tháng.

Ngược lại, VIB cũng là ngân hàng duy nhất giảm lãi suất từ đầu tháng 7.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 24/7/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,6 1,9 3 3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4,1 5,3 5,7 6,2 5,7
ACB 2,8 3,1 3,9 4 4,7  
BAC A BANK 3,5 3,7 4,9 5 5,5 5,6
BAOVIETBANK 3,1 3,9 5,1 5,2 5,6 5,9
BVBANK 3,7 3,8 5,1 5,5 5,8 6
CBBANK 3,4 3,6 5,15 5,1 5,3 5,55
DONG A BANK 2,8 3 4 4,2 4,5 4,7
EXIMBANK 3,5 4,3 5,2 4,5 5 5,1
GPBANK 3 3,52 4,85 5,2 5,75 5,85
HDBANK 3,25 3,25 4,9 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,1 3,8 4,6 5,1 5,4 5,7
NCB 3,7 4 5,35 5,55 5,7 6,1
OCB 3,7 3,9 4,9 5 5,2 5,4
OCEANBANK 3,4 3,8 4,8 4,9 5,5 6,1
PGBANK 3,2 3,7 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,35 3,55 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3 3,3 4,1 4,3 4,9 5,1
SAIGONBANK 3 3,3 4,5 4,6 5,5 5,7
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 3,2 3,7 4,2 4,4 4,95 5,7
SHB 3,3 3,4 4,7 4,8 5,2 5,5
TECHCOMBANK 2,85 3,25 4,25 4,25 4,95 4,95
TPBANK 3,3 3,6 4,5   5,2 5,4
VIB 3,1 3,3 4,3 4,4   4,9
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,6 3,8 4,9 5 5,4 5,9
VPBANK 3,1 3,6 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. ​​

Cùng chuyên mục