Tiếp Thị Gia Đình

Chủ nhật, 21/07/2024, 09:17 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 21/7: Một loạt nhà băng tăng lãi, gửi tiền ở đâu hời nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 21/7/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Từ đầu tháng 7 đến nay, thị trường có 14 ngân hàng tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Cập nhật lãi suất mới nhất hiện nay

Kể từ cuối tháng 3, nhiều ngân hàng đã bắt đầu điều chỉnh tăng lãi suất tiết kiệm trở lại sau quãng thời gian giảm mạnh trước đó. Chỉ tính từ đầu tháng 7 tới nay, thị trường đã 14 ngân hàng thông báo tăng lãi suất tiết kiệm cho các khoản tiền gửi của khách hàng cá nhân. Các ngân hàng tăng lãi suất gồm acombank, PVCombank, PGBank, VPBank, MB, VietBank, NCB, Eximbank, SeABank, VIB, BaoViet Bank, Saigonbank, KienLong Bank và BVBank. Sau nhiều lần điều chỉnh, mặt bằng lãi suất huy động trên thị trường đã tăng rõ rệt.

Khảo sát cho thấy, mức lãi suất tốt nhất dành cho khách hàng cá nhân đang được các nhà băng triển khai trên thị trường dao động quanh vùng 5-6,1%/năm.

Trong đó, hiện có 4 ngân hàng áp dụng mức lãi suất tiền gửi này gồm HDBank, ABBank, NCB và OceanBank. Mức lãi suất huy động 6,1%/năm, cao nhất thị trường hiện nay, được HDBank niêm yết cho tiền gửi kỳ hạn 12 tháng; NCB và OceanBank niêm yết cho tiền gửi kỳ hạn 18-36 tháng và SHB niêm yết cho tiền gửi kỳ hạn từ 36 tháng.

Mức lãi suất huy động 6%/năm đang được OCB niêm yết cho tiền gửi kỳ hạn dài 36 tháng, trong khi BVBank áp dụng mức lãi suất này cho tiền gửi kỳ hạn từ 18-36 tháng.

vnd-1

Đáng chú ý, mặc dù SeABank đang niêm yết lãi suất cao nhất ở mức 5,7%/năm, nhưng thực tế khách hàng có thể nhận được là  6,2%/năm. Tương tự, mức cao nhất khách hàng có thể nhận được tại SHB là 6,6%/năm, cao hơn 0,5% so với mức công bố trên biểu lãi nhờ chính sách cộng thêm lãi tiết kiệm cho khách hàng gửi tiết kiệm online mới cho kỳ hạn từ 6 tháng trở lên.  

Hiện mức lãi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng đang phổ biến trên 5%/năm, trong đó Ngân hàng BVBank niêm yết là 5,8%/năm, GPBank và NCB niêm yết ở mức 5,75% và 5,7%/năm; trong khi Kienlong Bank và BaoViet Bank niêm yết lãi suất 5,6%/năm.

Tại các ngân hàng khác, mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cho kỳ hạn 12 tháng ấn định như sau: OceanBank, Bac A Bank (5,5%/năm); Viet A Bank, Nam A Bank, MSB (5,4%/năm); VietBank, Saigonbank, PGBank, CB (5,3%/năm); VPBank, TPBank, SHB (5,2%); OCB, MB (5,1%) và Eximbank (5%/năm)...

Gửi tiết kiệm tính lãi thế nào?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu gửi 200 triệu đồng kỳ hạn 3 tháng tại ngân hàng A với mức lãi suất niêm yết là 4,3%/năm, số tiền lãi bạn được nhận là 2,15 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu bạn gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng tại ngân hàng B với mức lãi 1,9%/năm, số tiền lãi bạn nhận được khi gửi 200 triệu đồng là 950 nghìn đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Lãi suất ngân hàng hôm nay 21/7/2024 không ghi nhận diễn biến mới. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 21/7/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,6 1,9 3 3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4 5,6 5,8 6 5,7
ACB 2,8 3,1 3,9 4 4,7  
BAC A BANK 3,5 3,7 4,9 5 5,5 5,6
BAOVIETBANK 3,1 3,9 5,1 5,2 5,6 5,9
BVBANK 3,7 3,8 5,1 5,5 5,8 6
CBBANK 3,4 3,6 5,15 5,1 5,3 5,55
DONG A BANK 2,8 3 4 4,2 4,5 4,7
EXIMBANK 3,5 4,3 5,2 4,5 5 5,1
GPBANK 3 3,52 4,85 5,2 5,75 5,85
HDBANK 3,52 3,25 4,9 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,1 3,8 4,6 5,1 5,4 5,7
NCB 3,7 4 5,35 5,55 5,7 6,1
OCB 3,7 3,9 4,9 5 5,2 5,4
OCEANBANK 3,4 3,8 4,8 4,9 5,5 6,1
PGBANK 3,2 3,7 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,35 3,55 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3 3,3 4,1 4,3 4,9 5,1
SAIGONBANK 2,5 2,8 4,1 4,4 5,3 5,6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 3,2 3,7 4,2 4,4 4,95 5,7
SHB 3,3 3,4 4,7 4,8 5,2 5,5
TECHCOMBANK 2,85 3,25 4,25 4,25 4,95 4,95
TPBANK 3,3 3,6 4,5   5,2 5,4
VIB 3,1 3,3 4,3 4,4   4,9
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,6 3,8 4,9 4,7 5,3 5,9
VPBANK 3,1 3,6 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. ​​

Cùng chuyên mục