Thứ năm, 18/07/2024, 09:36 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/7: Gửi tiền ở đâu để nhận lãi cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/7/2024 tiếp tục ghi nhận xu hướng tăng lãi trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 18/7, Ngân hàng TMCP Thịnh vượng và Phát triển (PGBank) thông báo điều chỉnh tăng lãi suất huy động. Tuy nhiên, ngân hàng này chỉ tăng lãi ở một số kỳ hạn nhất định. 

Cụ thể, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng được PGBank tăng thêm 0,2%/năm lên 3,7%/năm; kỳ hạn 6-9 tháng tăng thêm 0,5%/năm lên 5%/năm; kỳ hạn 12 tháng tăng 0,2%/năm lên 5,5%/năm và kỳ hạn 12 tháng tăng 0,3%/năm lên 5,6%/năm.

Với động thái này, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại các kỳ hạn 6-9 tháng tại PGBank đã chạm ngưỡng 5%/năm. So với các ngân hàng thương mại khác trong hệ thống, đây là mức lãi suất nổi bật, bởi hầu hết ngân hàng vẫn đang duy trì mức lãi suất dưới 5%/năm cho các kỳ hạn này.

Tại các kỳ hạn còn lại, PGBank tiếp tục giữ nguyên lãi suất huy động so với trước đó. Hiện lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1-2 tháng lần lượt được giữ ở mức 3,2%-3,3%/năm, kỳ hạn 18 tháng 5,8%/năm; lãi suất cao nhất là 5,9%/năm đối với tiền gửi kỳ hạn 24-36 tháng.

lai suat ngan hang hom nay

Cùng lúc, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVCombank) cũng thông báo tăng lãi suất huy động đối với tất cả các kỳ hạn. 

Theo biểu lãi mới nhất do PVCombank công bố, lãi suất huy động kỳ hạn 1-2 tháng tăng thêm 0,2%/năm lên 3,35%/năm, trong khi lãi suất các kỳ hạn 3-5 tháng tăng 0,4/năm lên 3,55%/năm.

Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng cũng tăng 0,2%/năm lên 4,5%/năm, kỳ hạn 7-11 tháng tăng thêm 0,4%/năm lên 4,7%/năm, kỳ hạn 12 tháng chính thức đạt ngưỡng 5,1% sau khi tăng thêm 0,3%/năm. 

Mức lãi suất cao nhất tại PVCombank được áp dụng cho các kỳ hạn từ 18-36 tháng. Hiện lãi suất các kỳ hạn này đang được niêm yết ở mức 5,8%/năm sau khi được điều chỉnh tăng mạnh 0,5%/năm. Đáng chú ý, ngay cả khi tăng lãi suất nhat trên, lãi suất huy động tại  PVCombank vẫn ở mức thấp so với nhiều ngân hàng khác, đặc biệt là kỳ hạn dưới 12 tháng.

Tuy nhiên, PVCombank lại là ngân hàng có mức lãi suất dành cho khách hàng siêu VIP cao nhất trên thị trường hiện nay. Theo đó, khách hàng khi gửi tiết kiệm tối thiểu từ 2.000 tỷ đồng tại kỳ hạn 12-13 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất đặc biệt lên đến 9,5%/năm. 

Ngoài hai ngân hàng nói trên, thị trường lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận diễn biến mới. 

Gửi tiết kiệm tính lãi thế nào?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu gửi 200 triệu đồng kỳ hạn 3 tháng tại ngân hàng A với mức lãi suất niêm yết là 4,3%/năm, số tiền lãi bạn được nhận là 2,15 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu bạn gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng tại ngân hàng B với mức lãi 1,9%/năm, số tiền lãi bạn nhận được khi gửi 200 triệu đồng là 950 nghìn đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 7 đến nay, thị trường có 13 ngân hàng tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm, gồm PVCombank, PGBank, VPBank, MB, VietBank, NCB, Eximbank, SeABank, VIB, BaoViet Bank, Saigonbank, KienLong Bank và BVBank. Ngược lại, VIB cũng là ngân hàng duy nhất giảm lãi suất từ đầu tháng 7.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 18/7/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,6 1,9 3 3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4 5,6 5,8 6 5,7
ACB 2,8 3,1 3,9 4 4,7  
BAC A BANK 3,5 3,7 4,9 5 5,5 5,6
BAOVIETBANK 3,1 3,9 5,1 5,2 5,6 5,9
BVBANK 3,7 3,8 5,1 5,5 5,8 6
CBBANK 3,4 3,6 5,15 5,1 5,3 5,55
DONG A BANK 2,8 3 4 4,2 4,5 4,7
EXIMBANK 3,5 4,3 5,2 4,5 5 5,1
GPBANK 3 3,52 4,85 5,2 5,75 5,85
HDBANK 3,25 3,25 4,9 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,1 3,8 4,6 5,1 5,4 5,7
NCB 3,7 4 5,35 5,55 5,7 6,1
OCB 3,7 3,9 4,9 5 5,2 5,4
OCEANBANK 3,4 3,8 4,8 4,9 5,5 6,1
PGBANK 3,2 3,7 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,35 3,55 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 2,7 3,2 4 4,1 4,9 5,1
SAIGONBANK 2,5 2,8 4,1 4,4 5,3 5,6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 3,2 3,7 4,2 4,4 4,95 5,7
SHB 3,3 3,4 4,7 4,8 5,2 5,5
TECHCOMBANK 2,85 3,25 4,25 4,25 4,95 4,95
TPBANK 3,3 3,6 4,5   5,2 5,4
VIB 3,1 3,3 4,3 4,4 4,9 5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,6 3,8 4,9 4,7 5,3 5,9
VPBANK 3,1 3,6 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục