Tiếp Thị Gia Đình

Thứ ba, 16/07/2024, 10:18 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/7: Tiếp tục xu hướng tăng, gửi 400 triệu đồng nhận lãi hơn 70 triệu đồng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/7/2024 tiếp tục xu hướng tăng lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể theo dõi bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 16/7, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (VietBank) tiếp tục tăng lãi suất tiền gửi các kỳ hạn ngắn. Với động thái này, VietBank trở thành ngân hàng đầu tiên tăng lãi suất huy động lần thứ hai kể từ đầu tháng 7, đồng thời là ngân hàng duy nhất hôm nay điều chỉnh lãi suất.

Theo biểu lãi suất huy động mới, VietBank tăng 0,2%/năm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn từ 1-3 tháng. Hiện lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng tại VietBank hiện là 3,6%/năm, kỳ hạn 2 tháng là 3,7%/năm và kỳ hạn 3 tháng là 3,8%/năm.

Ngoài các kỳ hạn nói trên, lãi suất các kỳ hạn còn lại được VietBank tiếp tục giữ nguyên. Theo đó, lãi suất kỳ hạn 4-5 tháng lần lượt là 3,7% - 3,8%/năm; kỳ hạn 6 tháng 4,9%/năm; kỳ hạn 8-10 tháng 4,7%/năm; kỳ hạn 11 tháng 4,8%/năm; kỳ hạn 12 tháng 5,3%/năm; kỳ hạn 14 tháng 5,4%/năm; kỳ hạn 15 tháng 5,6%/năm; kỳ hạn 16-17 tháng 5,7%/năm và kỳ hạn 18-36 tháng có lãi suất huy động cao nhất lên đến 5,9%/năm.

Đáng chú ý, VietBank là một trong những ngân hàng dẫn đầu về lãi suất huy động các kỳ hạn từ 18-36 tháng với mức lãi suất 5,9%/năm. 

lai suat ngan hang hom nay

Hiện mức lãi suất 5,9%/năm cũng đang được áp dụng tại BaoViet Bank và PGBank  cho các kỳ hạn tiền gửi từ 18-36 tháng; MB cho các kỳ hạn tiền gửi từ 24-36 tháng.

Tuy nhiên, đây chưa phải là mức lãi suất huy động cao nhất trên thị trường. Hiện mức lãi suất huy động 6,1%/năm, cao nhất thị trường hiện nay được HDBank niêm yết cho tiền gửi kỳ hạn 12 tháng; NCB và OceanBank niêm yết cho tiền gửi kỳ hạn 18-36 tháng và SHB niêm yết cho tiền gửi kỳ hạn từ 36 tháng.

OCB niêm yết cho tiền gửi kỳ hạn dài 36 tháng ở mức 6%/năm, trong khi BVBank vừa áp dụng mức lãi suất này cho tiền gửi kỳ hạn từ 18-36 tháng.

Gửi tiết kiệm tính lãi thế nào?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu gửi tiết kiệm 400 triệu đồng kỳ tại VietBank, mức lãi suất bạn nhận được là:

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng:1,2 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 3,8 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 9,8 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 14,1 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 21,2 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 35,4 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 47,2 triệu đồng.  

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 70,8 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 7 đến nay, thị trường có 10 ngân hàng tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm, gồm MB, VietBank, NCB, Eximbank, SeABank, VIB, BaoViet Bank, Saigonbank, KienLong Bank và BVBank. Ngược lại, VIB cũng là ngân hàng duy nhất giảm lãi suất từ đầu tháng 7.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 16/7/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,6 1,9 3 3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4 5,6 5,8 6 5,7
ACB 2,8 3,1 3,9 4 4,7  
BAC A BANK 3,5 3,7 4,9 5 5,5 5,6
BAOVIETBANK 3,1 3,9 5,1 5,2 5,6 5,9
BVBANK 3,7 3,8 5,1 5,5 5,8 6
CBBANK 3,4 3,6 5,15 5,1 5,3 5,55
DONG A BANK 2,8 3 4 4,2 4,5 4,7
EXIMBANK 3,5 4,3 5,2 4,5 5 5,1
GPBANK 3 3,52 4,85 5,2 5,75 5,85
HDBANK 3,25 3,25 4,9 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,1 3,8 4,6 5,1 5,4 5,7
NCB 3,7 4 5,35 5,55 5,7 6,1
OCB 3,7 3,9 4,9 5 5,2 5,4
OCEANBANK 3,4 3,8 4,8 4,9 5,5 6,1
PGBANK 3,2 3,5 4,5 4,5 5,3 5,8
PVCOMBANK 3,15 3,15 4,3 4,3 4,8 5,5
SACOMBANK 2,7 3,2 4 4,1 4,9 5,1
SAIGONBANK 2,5 2,8 4,1 4,4 5,3 5,6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 3,2 3,7 4,2 4,4 4,95 5,7
SHB 3,3 3,4 4,7 4,8 5,2 5,5
TECHCOMBANK 2,85 3,25 4,25 4,25 4,95 4,95
TPBANK 3,3 3,6 4,5   5,2 5,4
VIB 3,1 3,3 4,3 4,4   4,9
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,6 3,8 4,9 4,7 5,3 5,9
VPBANK 3,1 3,5 4,7 4,7 5,2 5,2

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục