Lãi suất ngân hàng hôm nay 24/4: Thêm nhà băng gia nhập nhóm lãi suất từ 6%/năm, gửi 200 triệu nhận lãi bất ngờ!
Lãi suất ngân hàng hôm nay 24/4/2025 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh tăng lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay
Sáng 24/4, Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Theo đó, ngân hàng này đồng loạt tăng 0,2%/năm đối với lãi suất huy động tại các kỳ hạn từ 1-12 tháng và 0,1%/năm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn từ 13-36 tháng.
Hiện lãi suất dành cho các tài khoản tiền gửi dưới 1 tỷ đồng tại Bac A Bank đang được ấn định như sau: kỳ hạn 1-2 tháng là 3,7%/năm, lãi suất kỳ hạn 3 tháng đã lên 4%/năm trong khi kỳ hạn 4 và 5 tháng lần lượt tăng lên 4,1% và 4,2%/năm.
Đáng chú ý, các kỳ hạn từ 6-8 tháng đã chính thức vượt mốc 5%/năm sau động thái tăng lãi suất này. Hiện Bac A Bank đang ấn định lãi suất các kỳ hạn này ở mức 5,15%/năm. Trong khi đó, lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn 9-11 tháng cũng được niêm yết tại mức 5,25%/năm sau khi tăng thêm 0,2%/năm.
Tại kỳ hạn 12 tháng, Bac A Bank đang ấn định ở mức 5,6%/năm. Lãi suất kỳ hạn 13-15 tháng mới nhất tại Bac A Bank tăng lên 5,7%/năm sau khi tăng thêm 0,1%/năm.
Để nhận được mức lãi suất cao nhất khi gửi tiết kiệm dưới 1 tỷ đồng, khách hàng có thể gửi tại các kỳ hạn từ 18-36 tháng. Theo đó, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại các kỳ hạn này là 5,9%/năm.

Đối với các tài khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên, Bac A Bank cũng đang áp dụng mức lãi suất tương tự. Cụ thể, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1-2 tháng ở mức 3,9%/năm; kỳ hạn 3 tháng ở mức 4,2%/năm; kỳ hạn 4 tháng ở mức 4,3%/năm; kỳ hạn 5 tháng là 4,4%/năm.
Tại các kỳ hạn 6-8 tháng, Bac A Bank đang ấn định lãi suất tiền gửi tiết kiệm ở mức 5,35%/năm; kỳ hạn 9-11 tháng ở mức 5,45%/năm; kỳ hạn 12 tháng ở mức 5,8%/năm; kỳ hạn 13-15 tháng là 5,9%/năm.
Đáng chú ý, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 18-36 tháng dành cho tiền gửi từ 1 tỷ đồng đã chính thức vượt mốc 6% khi đang được niêm yết tại 6,1%/năm. Đây cũng là mức lãi suất tiết kiệm cao nhất hiện nay theo công bố của các ngân hàng.
Gửi 200 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu gửi tiết kiệm 200 triệu đồng tại Bac A Bank, mức lãi suất bạn nhận được cho các kỳ hạn như sau:
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 616,667 nghìn đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 2 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 5,15 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 7,875 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 11,2 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 17,7triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 23,6 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 25,4 triệu đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Từ đầu tháng 4 đến nay, thị trường ghi nhận 9 ngân hàng thương mại trong nước điều chỉnh lãi suất. Trong đó, các ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm VPBank, MB, Eximbank, Nam A Bank, OCB và GPBank. Ngược lại, bên cạnh việc giảm lãi suất huy động, GPBank và Eximbank cũng tăng ở một số kỳ hạn.
Riêng OCB đã tăng lãi suất huy động trực tuyến tại tất cả kỳ hạn, ngoại trừ kỳ hạn 4 tháng. Agribank tăng lãi suất các kỳ hạn từ 12-24 tháng. Bac A Bank tăng lãi suất các kỳ hạn từ 1-36 tháng.
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 23/4/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,5 | 3,8 | 4,95 | 5,05 | 5,4 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4 | 4,1 | 5,1 | 5,2 | 5,3 | 5,7 |
GPBANK | 3,75 | 3,85 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5 | 5 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,7 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,95 | 6 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.