Chủ nhật, 13/04/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 11/4: Lãi suất mới nhất tại Nam A Bank, gửi 300 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

PV Thứ sáu, 11/04/2025, 10:11 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 11/4/2025 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất Nam A Bank mới nhất

Sáng 11/4, Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Theo đó, ngân hàng này đồng loạt giảm 0,2%/năm lãi suất đối với các kỳ hạn dưới 6 tháng. 

Sau điều chỉnh, Nam A Bank đang được ấn định lãi suất kỳ hạn 1 tháng ở mức 3,8%/năm; kỳ hạn 2 tháng ở mức 3,9%/năm. Trong khi đó, lãi suất các kỳ hạn 3 tháng, 4 tháng và 5 tháng được đưa về mức 4%/năm. 

Lãi suất các kỳ hạn từ 6-36 tháng được Nam A Bank giữ nguyên trong đợt điều chỉnh này. Theo đó, ngân hàng này đang ấn định lãi suất huy động trực tuyến lĩnh lãi cuối kỳ cho kỳ hạn 6 tháng là 4,9%/năm; kỳ hạn 7-8 tháng là 5,1%/năm. Cùng thời điểm, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12-13 tháng giữ nguyên mức 5,5%/năm, trong khi lãi suất kỳ hạn 14-17 tháng là 5,6%/năm.

Để nhận được mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất tại Nam A Bank, khách hàng có thể gửi tiền tại các kỳ hạn từ 24-36 tháng. Các kỳ hạn này đang được ấn định mức lãi suất 5,8%/năm.

Đối với hình thức gửi tiền tiết kiệm tại quầy, lãi suất các kỳ hạn từ 1-36 tháng được Nam A Bank niêm yết thấp hơn từ 0,1-0,2%/năm. Theo đó, lãi suất huy động cao nhất dành cho khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm tại quầy là 5,6%/năm, áp dụng với các kỳ hạn từ 24-36 tháng.

Trường hợp khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm tại quầy từ 500 tỷ đồng trở lên, kỳ hạn 24 tháng lĩnh lãi cuối kỳ, lãi suất sẽ được trả lên đến 6%/năm và phải được phê duyệt của tổng giám đốc ngân hàng. 

nam-13925
Lãi suất ngân hàng hôm nay 11/4/2025 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất.

Gửi 300 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 300 triệu đồng tại Nam A Bank, mức lãi suất tiết kiệm có thể nhận được là: 

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 950 nghìn đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 3 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 7,35 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 11,475 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 16,5 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 25,2 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 34,8 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 52,2 triệu đồng

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu thàng  đến nay, thị trường ghi nhận 5 ngân hàng thương mại trong nước điều chỉnh lãi suất. Trong đó, 4 ngân hàng giảm lãi suất là VPBank, MB, Eximbank, Nam A Bank; Eximbank là ngân hàng duy nhất tăng lãi suất.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 11/4/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,9 5,4 5,5 5,7 5,5
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,5 3,8 4,95 5,05 5,4 5,8
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
BVBANK 3,95 4,15 5,15 5,3 5,6 5,9
EXIMBANK 4 4,1 5,1 5,2 5,3 5,7
GPBANK 3,5 4,02 5,35 5,7 6,05 6,15
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,4 5,6
MB 3,7 4 4,6 4,6 5 5
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 4 4,2 5,1 5,1 5,2 5,4
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,25 3,55 4,55 4,55 4,75 4,75
TPBANK 3,5 3,8 4,8 4,9 5,2 5,5
VCBNEO 4,15 4,35 5,7 5,65 5,85 5,85
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,15 4,35 5,65 5,95 6 6
VPBANK 3,7 3,9 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Đọc thêm
Đừng bỏ lỡ
Cùng chuyên mục