Chủ nhật, 13/04/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 10/4: Có 200 triệu đồng gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng ở đâu 'hời' nhất?

PV Thứ năm, 10/04/2025, 12:20 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 10/4/2025 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiết tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất kỳ hạn 12 tháng

Theo ghi nhận đến ngày 10/4, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn kỳ hạn 12 tháng tại các ngân hàng đang dao động trong khoảng 4,6 - 6,05%/năm, tùy chính sách của từng ngân hàng. Trong đó, GPBank đang là ngân hàng có lãi suất tiền gửi cao nhất ở kỳ hạn 12 tháng. Hiện ngân hàng này đang ấn định lãi suất kỳ hạn này ở mức 6,05%/năm.

Theo sau là VIKKI Bank với mức lãi suất ấn định cho kỳ hạn 12 tháng là 6%/năm. Cùng kỳ hạn 12 tháng, ABBank áp dụng mức lãi suất 5,7%/năm, trong khi Eximbank niêm yết mức 5,3%/năm. Ở mức cạnh tranh, Bac A Bank và Viet A Bank lần lượt niêm yết lãi suất kỳ hạn 12 tháng ở mức 5,4%/năm và 5,7%/năm. 

Cùng thời điểm, NCB niêm yết lãi suất kỳ hạn 12 tháng ở mức 5,6%/năm, ngang với mức lãi suất cho cùng kỳ hạn đang được ấn định tại MSB và HDBank. Tại BaoViet Bank, kỳ hạn 12 tháng được niêm yết ở mức 5,8%/năm. Mức lãi suất 5,8%/năm cũng đang được áp dụng cho các khách hàng khi gửi tiền tiết kiệm tại BaoViet Bank, SaigonBank, PVcomBank.

Nhóm ngân hàng Sacombank, LPBank, VPBank đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 12 tháng ở mức 5,4%/năm. Các ngân hàng MB, Techcombank, TPBank lần lượt niêm yết lãi suất kỳ hạn 12 tháng ở mức 5%, 4,75% và 5,2%/năm.

Các ngân hàng còn lại hầu hết niêm yết lãi suất dưới 5%/năm cho kỳ hạn 12 tháng. Trong đó, nhóm big4 gồm Agribank, BIDV và VietinBank đồng loạt áp dụng lãi suất 4,7%/năm. Đáng chú ý, Vietcombank hiện là ngân hàng có lãi suất thấp nhất trong nhóm này khi chỉ niêm yết ở mức 4,6%/năm cho kỳ hạn 12 tháng.

ngan-hang-nao-quan-quan-chi-tra-thu-nhap-53687
Lãi suất ngân hàng hôm nay 10/4/2025 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. 

Nhìn chung, thị trường lãi suất kỳ hạn 12 tháng đang có sự phân hóa rõ rệt giữa các ngân hàng thương mại cổ phần và nhóm ngân hàng lớn. Các ngân hàng nhỏ hơn như GPBank, VIKKI Bank đang dẫn đầu với mức lãi suất cao, trong khi nhóm big4 duy trì mức lãi suất ổn định, phù hợp với chiến lược dài hạn của mình. 

Gửi 200 đồng đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 200 đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 12 tháng là 6.05%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 12,1 triệu đồng.

Cùng gửi 200 triệu đồng tại kỳ hạn 12 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 4,6%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 9,2 triệu đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 4 đến nay, thị trường ghi nhận 4 ngân hàng điều chỉnh lãi suất. Trong đó, 3 ngân hàng giảm lãi suất gồm VPBank, MB, Eximbank và Eximbank là ngân hàng duy nhất tăng lãi suất.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 10/4/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,9 5,4 5,5 5,7 5,5
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,5 3,8 4,95 5,05 5,4 5,8
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
BVBANK 3,95 4,15 5,15 5,3 5,6 5,9
EXIMBANK 4 4,1 5,1 5,2 5,3 5,7
GPBANK 3,5 4,02 5,35 5,7 6,05 6,15
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,4 5,6
MB 3,7 4 4,6 4,6 5 5
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 4 4,2 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 4 4,2 5,1 5,1 5,2 5,4
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,25 3,55 4,55 4,55 4,75 4,75
TPBANK 3,5 3,8 4,8 4,9 5,2 5,5
VCBNEO 4,15 4,35 5,7 5,65 5,85 5,85
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,15 4,35 5,65 5,95 6 6
VPBANK 3,7 3,9 4,8 4,8 5,4 5,4

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Đọc thêm
Đừng bỏ lỡ
Cùng chuyên mục