Tiếp Thị Gia Đình

Thứ năm, 01/08/2024, 09:55 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 1/8: Hai ngân hàng 'mở bát' điều chỉnh trong tháng mới, lãi suất đặc biệt lên tới 8,1%/năm

Lãi suất ngân hàng hôm nay 1/8/2024 tiếp tục kéo dài xu hướng tăng lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 1/8, một ngân hàng trong nhóm big 4 ngân hàng (BIDV, Vietinbank, Vietcombank và Agribank) thông báo điều chỉnh lãi suất huy động. Đây là lần đầu tiên sau 1 năm ngân hàng này quyết định tăng lãi suất. 

Cụ thể, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Agribank) đã bất ngờ tăng lãi suất huy động trong ngày đầu tiên của tháng 8. Theo biểu lãi suất huy động vừa được công bố, Agribank đồng loạt cộng thêm 0,2%/năm lãi suất đối với kỳ hạn 1-2 tháng. Theo đó, khách hàng khi gửi tiền tiết kiệm kỳ hạn 1-2 tháng tại ngân hàng này sẽ được nhận mức lãi suất mới là 1,8%/năm. 

Đối với kỳ hạn 3-5 tháng, lãi suất tiền gửi tiết kiệm lên mức 2,2%/năm sau khi được cộng thêm 0,3%/năm. Trong khi đó, các kỳ hạn từ 6-9 tháng chỉ được tăng thêm 0,2%/năm, nâng lãi suất tiền gửi lên mức 3,2%/năm. 

Trong đợt điều chỉnh này, Agribank tiếp tục giữ nguyên lãi suất đối các kỳ hạn tiền gửi từ 12-18 tháng ở mức 4,7%/năm. Tuy nhiên, lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn 24 tháng trở lên lại được tăng thêm 0,1%/năm lên 4,8%/năm. 

So với mặt bằng lãi suất trong nhóm Big 4, lãi suất tiền gửi tại Agribank đã nhích tăng so với Vietcombank nhưng vẫn thấp hơn lãi suất tại VietinBank và BIDV. 

lai-suat-ngan-hang-105319

Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDBank) cũng thông báo tăng lãi suất đối với các kỳ hạn ngắn.

Theo đó, lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 1-5 tháng đồng loạt được niêm yết tại mức 3,55%/năm sau khi tăng 0,3%/năm. Kỳ hạn 6 tháng được HDBank tăng thêm 0,2%/năm, nâng lên mức 5,1%/năm. 

Tại các kỳ hạn còn lại, HDBank tiếp tục giữ nguyên lãi suất. Hiện lãi suất các kỳ hạn này đang được ấn định ở mức: kỳ hạn 7-11 tháng là 4,7%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 5,5%/năm; kỳ hạn 13 tháng là 5,7%/năm; kỳ hạn 15 tháng là 6%/năm; kỳ hạn 18 tháng là 6,1%/năm và kỳ hạn 24-36 tháng ở mức 5,5%/năm.

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể nhận được mức lãi suất đặc biệt lên đến 7,7%/năm khi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng và 8,1%/năm khi gửi kỳ hạn 13 tháng nếu có tài khoản tiền gửi tối thiểu từ 500 tỷ đồng.

Ngoại trừ Agribank và HDBank, lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận diễn biến mới. Đây cũng là hai ngân hàng đầu tiên trong tháng 8 điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. 

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 1/8/2024 
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
ABBANK 3,2 4 5 5,5 6 5,7
ACB 3 3,4 4,15 4,2 4,8  
BAC A BANK 3,7 3,9 5,15 5,25 5,75 5,85
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,7 3,8 5,1 5,5 5,8 6
CBBANK 3,4 3,6 5,15 5,1 5,3 5,55
DONG A BANK 2,8 3 4 4,2 4,5 4,7
EXIMBANK 3,5 4,3 5,2 4,5 5 5,1
GPBANK 3 3,52 4,85 5,2 5,75 5,85
HDBANK 3,55 3,55 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,1 3,8 4,6 5,1 5,4 5,7
NCB 3,7 4 5,35 5,55 5,7 6,1
OCB 3,7 3,9 4,9 5 5,2 5,4
OCEANBANK 3,4 3,8 4,8 4,9 5,5 6,1
PGBANK 3,2 3,7 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,35 3,55 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3 3,3 4,1 4,3 4,9 5,1
SAIGONBANK 3 3,3 4,5 4,6 5,5 5,7
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 3,2 3,7 4,4 4,54 5,25 6
SHB 3,5 3,6 4,7 4,8 5,2 5,5
TECHCOMBANK 2,85 3,25 4,25 4,25 4,95 4,95
TPBANK 3,3 3,6 4,5   5,2 5,4
VIB 3,1 3,4 4,4 4,4 4,9 5,2
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,6 3,8 4,9 5 5,4 5,9
VPBANK 3,1 3,6 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Cùng chuyên mục