Thứ hai, 29/07/2024, 10:56 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 29/7: Các kỳ hạn dài xuất hiện mức cao mới, gửi 18 tháng nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 29/7/2024 tiếp tục xu hướng tăng trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 29/7, Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank) bất ngờ thông báo điều chỉnh lãi suất huy động sau gần hai tháng bất động trên thị trường. Theo đó, tất cả các kỳ hạn tiền gửi tại ngân hàng này đều được điều chỉnh tăng từ hôm nay. 

Cụ thể, đối với các tài khoản tiền gửi dưới 1 tỷ khi gửi tại Bac A Bank sẽ được ấn định như sau: kỳ hạn 1-2 tháng tăng thêm 0,2%/năm lên 3,7%/năm; kỳ hạn 3 tháng cũng tăng 0,2%/năm lên 3,9%/năm; kỳ hạn 4 tháng tăng thêm 0,1%/năm lên 4%/năm; kỳ hạn 5 tháng tăng thêm 0,1%/năm lên 4,2%/năm.

Trong khi đó, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6-8 tháng tại Bac A Bank đồng loạt tăng 0,25%/năm, nâng lên mức 5,15%/năm. Cũng với mức tăng tương tự, lãi suất kỳ hạn 9-11 tháng tăng lên 5,25%/năm; kỳ hạn 12-15 tháng vượt lên 5,75%/năm. 

Để nhận được mức lãi suất cao nhất khi gửi tiết kiệm tại Bac A Bank, khách hàng bắt buộc phải gửi tại các kỳ hạn từ 18-36 tháng. Hiện lãi suất tại các kỳ hạn này đang được niêm yết ở mức 5,85%/năm, sau khi tăng thêm 0,25%/năm trong đợt điều chỉnh này. 

lai suat ngan hang hom nay

Với các tài khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên, khách hàng khi gửi tại Bac A Bank sẽ được cộng thêm 0,2%/năm so với biểu lãi suất kể trên. 

Theo đó, lãi suất kỳ hạn 6-8 tháng lên đến 5,35%/năm, 9-11 tháng 5,45%/năm, và 12-15 tháng là 5,95%/năm. Đáng chú ý, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 18-36 tháng lên 6,05%/năm. Đây là mức lãi suất huy động thuộc top dẫn đầu thị trường hiện nay.

Ngoài Bac A Bank, lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. 

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu gửi tiết kiệm 500 triệu đồng kỳ hạn 18 tháng tại ngân hàng A với mức lãi suất 6,1%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 45,75 triệu đồng. 

Ngược lại, với số tiền tương tự khi gửi kỳ hạn 18 tháng tại ngân hàng B với mức lãi suất 3,9%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 29,25 triệu đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Theo Gia đình & Xã hội, từ đầu tháng 7 đến nay, thị trường có 17 ngân hàng tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm, gồm Bac A Bank, BIDV, ABBank, Sacombank, PVCombank, PGBank, VPBank, MB, VietBank, NCB, Eximbank, SeABank, VIB, BaoViet Bank, Saigonbank, KienLong Bank và BVBank.

Trong đó, VietBank là ngân hàng duy nhất đến thời điểm này tăng lãi suất lần thứ ba kể từ đầu tháng, Saigonbank, ABBank và VIB cũng đã tăng lãi suất huy động lần thứ hai trong tháng.

Ngược lại, VIB cũng là ngân hàng duy nhất giảm lãi suất từ đầu tháng 7.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 29/7/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,6 1,9 3 3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4,1 5,3 5,7 6,2 5,7
ACB 2,8 3,1 3,9 4 4,7  
BAC A BANK 3,7 3,9 5,15 5,25 5,75 5,85
BAOVIETBANK 3,1 3,9 5,1 5,2 5,6 5,9
BVBANK 3,7 3,8 5,1 5,5 5,8 6
CBBANK 3,4 3,6 5,15 5,1 5,3 5,55
DONG A BANK 2,8 3 4 4,2 4,5 4,7
EXIMBANK 3,5 4,3 5,2 4,5 5 5,1
GPBANK 3 3,52 4,85 5,2 5,75 5,85
HDBANK 3,25 3,25 4,9 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,1 3,8 4,6 5,1 5,4 5,7
NCB 3,7 4 5,35 5,55 5,7 6,1
OCB 3,7 3,9 4,9 5 5,2 5,4
OCEANBANK 3,4 3,8 4,8 4,9 5,5 6,1
PGBANK 3,2 3,7 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,35 3,55 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3 3,3 4,1 4,3 4,9 5,1
SAIGONBANK 3 3,3 4,5 4,6 5,5 5,7
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 3,2 3,7 4,4 4,54 5,25 6
SHB 3,3 3,4 4,7 4,8 5,2 5,5
TECHCOMBANK 2,85 3,25 4,25 4,25 4,95 4,95
TPBANK 3,3 3,6 4,5   5,2 5,4
VIB 3,1 3,4 4,4 4,4   4,9
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,6 3,8 4,9 5 5,4 5,9
VPBANK 3,1 3,6 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. ​​

Cùng chuyên mục