Tiếp Thị Gia Đình

Thứ sáu, 01/11/2024, 10:21 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 1/10: So sánh lãi suất nhóm big 4 ngân hàng, gửi tiền ở đâu để nhận lãi cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 1/10/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Nếu bạn đang có ý định gửi tiền tiết tại nhóm ngân hàng big 4 (Vietcombank, BiDV, Vietinbank hay BIDV), bạn có thể theo dõi bài viết dưới đây.

So sánh lãi suất ngân hàng big 4

Theo ghi nhận đến ngày 1/11, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại 4 ngân hàng Vietcombank, Agribank, VietinBank và BIDV hiện đang dao động trong khoảng 1,6-4,8%/năm. Trong đó, VietinBank có lãi suất cao nhất, dao động trong khoảng 2-5%/năm; Agribank dao động trong khoảng 1,6-4,8%/năm. Theo sau là lãi suất BIDV hiện dao động trong khoảng 1,7-4,7%/năm, Vietcombank lãi suất hiện dao động trong khoảng 1,6-4,7%/năm.

Đáng chú ý, Agribank mới đây đã bất ngờ điều chỉnh lãi suất huy động vào ngày 16/10. Theo đó, ngân hàng này đã tăng thêm 0,2%/năm lãi suất tiền gửi kỳ hạn từ 1 đến 5 tháng, nhưng lại giảm 0,1%/năm lãi suất tiền gửi kỳ hạn từ 6 đến 11 tháng.

Sau điều chỉnh, Agribank niêm yết lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1-2 tháng mới nhất là 2,2%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng tăng lên 2,7%/năm;  kỳ hạn từ 6-11 tháng xuống còn 3,2%/năm; kỳ hạn 12-18 tháng có lãi suất 4,7%/năm, trong khi kỳ hạn 24 tháng đang có lãi suất huy động cao nhất là 4,8%/năm.

Thumb (23)

Hiện tại, lãi suất huy động trực tuyến cho kỳ hạn 1-2 tháng tại BIDV và VietinBank là 2%/năm, trong khi Vietcombank là 1,6%/năm. Tại kỳ hạn 3-5 tháng, BIDV và VietinBank áp dụng lãi suất 2,3%/năm, còn Vietcombank là 1,9%/năm.

Lãi suất của Agribank cho các kỳ hạn 6-11 tháng thấp hơn so với BIDV và VietinBank, cả hai đều đang áp dụng mức 3,3%/năm. Vietcombank tiếp tục có lãi suất thấp nhất, chỉ 2,9%/năm cho kỳ hạn này. Đối với kỳ hạn 12-18 tháng, Agribank giữ lãi suất tương đương với BIDV và VietinBank ở mức 4,7%/năm, trong khi Vietcombank là 4,6%/năm.

Sự chênh lệch về lãi suất ở các kỳ hạn dài tại các ngân hàng trong nhóm big 4 khá rõ rệt. Cụ thể, Agribank trả 4,8%/năm cho kỳ hạn 24 tháng, trong khi VietinBank là 5%/năm, BIDV là 4,9%/năm và Vietcombank là 4,7%/năm.


Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 10 đến nay, thị trường mới chỉ ghi nhận 9 ngân hàng, gồm ABBank, CBBank, NCB, VPBank, Agribank, Eximbank, Techcombank, LPBank và Bac A Bank điều chỉnh lãi suất tiền gửi. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 1/11/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,2 2,7 3,2 3,2 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,7 5 5,2 5,6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,7 5,85
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,9 4,1 5,2 5,2 5,6 5,9
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,9 3,9 4,8 4,8 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,55 5,65 5,8 5,8
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,6 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,8 4 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Cùng chuyên mục