Giá lúa gạo hôm nay 7/3/2025: Lúa tươi giảm nhẹ
Giá lúa gạo hôm nay 7/3/2025, giá lúa tươi một số loại giảm, trong khi giá gạo nguyên liệu và một số mặt hàng gạo thành phẩm nhích nhẹ.
Giá cao su hôm nay 7/3/2025: Thị trường trong nước ổn định
Giá xăng dầu hôm nay 7/3/2025: Thị trường trong nước giảm mạnh
Giá heo hơi hôm nay 7/3/2025: Tiếp tục tăng mạnh trên cả nước
Giá lúa hôm nay 7/3/2025
Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa hôm nay ghi nhận xu hướng giảm nhẹ ở một số loại lúa tươi phổ biến. Cụ thể:
Lúa OM 18 (tươi): Giảm 200 đồng/kg, dao động từ 6.300 - 6.400 đồng/kg.
Lúa Đài Thơm 8 (tươi): Giảm 200 đồng/kg, dao động từ 6.300 - 6.400 đồng/kg.
Lúa OM 5451 (tươi): Ổn định ở mức 5.700 - 5.900 đồng/kg.
Lúa IR 50404 (tươi): Dao động từ 5.500 - 5.600 đồng/kg.
Lúa OM 380 (tươi): Ổn định trong khoảng 5.000 - 5.200 đồng/kg.
Lúa Nhật: Giữ mức giá cao, dao động từ 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Lúa Nàng Hoa 9: Cao nhất trong các loại lúa hiện nay, duy trì ở mức 9.200 đồng/kg.
Tại các địa phương khác như Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang và Long An, giao dịch lúa hôm nay tương đối ổn định, tuy nhiên lượng lúa chào bán tăng nhẹ. Một số khu vực ghi nhận nông dân chào giá cao hơn, đặc biệt với các loại lúa thơm, nhờ nhu cầu từ thương lái tăng.
Bảng giá lúa hôm nay 7/3/2025
Loại lúa | Giá dao động (đồng/kg) | Biến động |
---|---|---|
Lúa OM 18 (tươi) | 6.300 - 6.400 | -200 |
Lúa Đài Thơm 8 | 6.300 - 6.400 | -200 |
Lúa OM 5451 | 5.700 - 5.900 | Ổn định |
Lúa IR 50404 | 5.500 - 5.600 | Ổn định |
Lúa OM 380 | 5.000 - 5.200 | Ổn định |
Lúa Nhật | 7.800 - 8.000 | Ổn định |
Lúa Nàng Hoa 9 | 9.200 | Ổn định |
Giá lúa gạo hôm nay 7/3/2025
Thị trường gạo trong nước hôm nay ghi nhận xu hướng tăng nhẹ ở một số loại gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm. Cụ thể:
Gạo nguyên liệu OM 380: Tăng 50 đồng/kg, dao động từ 7.850 - 8.000 đồng/kg.
Gạo nguyên liệu IR 504: Tăng 50 đồng/kg, dao động từ 8.150 - 8.200 đồng/kg.
Gạo nguyên liệu OM 18: Ổn định ở mức 9.300 - 9.500 đồng/kg.
Gạo nguyên liệu 5451: Dao động từ 8.500 - 8.600 đồng/kg.
Gạo thành phẩm OM 380: Ổn định ở mức 8.800 - 9.000 đồng/kg.
Gạo thành phẩm IR 504: Giữ giá từ 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Tại các chợ lẻ, giá lúa gạo hôm nay không có nhiều biến động so với hôm qua. Gạo Nàng Nhen vẫn giữ mức giá niêm yết cao nhất, đạt 28.000 đồng/kg. Các loại gạo thơm như Jasmine, Hương Lài và Nàng Hoa dao động từ 18.000 - 22.000 đồng/kg.

Bảng giá gạo hôm nay 7/3/2025
Loại gạo | Giá dao động (đồng/kg) | Biến động |
---|---|---|
Gạo nguyên liệu OM 380 | 7.850 - 8.000 | +50 |
Gạo nguyên liệu IR 504 | 8.150 - 8.200 | +50 |
Gạo nguyên liệu OM 18 | 9.300 - 9.500 | Ổn định |
Gạo nguyên liệu 5451 | 8.500 - 8.600 | Ổn định |
Gạo thành phẩm OM 380 | 8.800 - 9.000 | Ổn định |
Gạo thành phẩm IR 504 | 9.500 - 9.700 | Ổn định |
Gạo Nàng Nhen | 28.000 | Ổn định |
Gạo thơm Jasmine | 18.000 - 20.000 | Ổn định |
Gạo Hương Lài | 22.000 | Ổn định |
Gạo trắng thông dụng | 17.000 | Ổn định |
Giá gạo xuất khẩu hôm nay
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam hôm nay đi ngang so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu cụ thể như sau:
- Gạo 5% tấm: 389 USD/tấn.
- Gạo 25% tấm: 364 USD/tấn.
- Gạo 100% tấm: 307 USD/tấn.
So sánh với các nước trong khu vực, giá gạo 5% tấm của Thái Lan hiện cao hơn, đạt 412 USD/tấn. Trong khi đó, giá gạo 5% tấm của Ấn Độ và Pakistan lần lượt là 405 USD/tấn và 378 USD/tấn.
Nhận định thị trường lúa gạo
Thị trường lúa gạo hôm nay ghi nhận sự phân hóa rõ rệt giữa giá lúa và giá gạo. Trong khi giá lúa tươi giảm nhẹ do nguồn cung tăng, giá gạo nguyên liệu và thành phẩm lại nhích lên nhờ nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu ổn định.
Tại các địa phương như An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang và Tiền Giang, giao dịch mua bán sôi động hơn so với các ngày trước, đặc biệt với các loại lúa thơm và gạo chất lượng cao. Tuy nhiên, lượng gạo về các bến chợ vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu, dẫn đến giá gạo nguyên liệu tăng nhẹ.
Trên thị trường quốc tế, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hiện đang cạnh tranh tốt so với các nước trong khu vực, đặc biệt là Thái Lan và Ấn Độ. Tuy nhiên, để giữ vững vị thế, ngành lúa gạo cần tiếp tục cải thiện chất lượng sản phẩm và đảm bảo nguồn cung ổn định.
Giá lúa gạo hôm nay 7/3/2025 phản ánh rõ sự biến động của thị trường trong nước và quốc tế. Với xu hướng giảm ở giá lúa và tăng nhẹ ở giá gạo, dự báo thị trường lúa gạo sẽ tiếp tục duy trì sự sôi động trong thời gian tới, đặc biệt khi nhu cầu xuất khẩu tăng cao.