Thứ hai, 17/03/2025
logo
Xu hướng thị trường

Giá lúa gạo hôm nay 16/3/2025: Biến động nhẹ

Minh Thư Chủ nhật, 16/03/2025, 10:36 (GMT+7)

Giá lúa gạo hôm nay 16/3/2025, thị trường lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục diễn ra với nhiều biến động. Thị trường xuất khẩu, giá gạo duy trì ổn định.

Giá cao su hôm nay 16/3/2025: Biến động trái chiều

Giá xăng dầu hôm nay 16/3/2025: Điều chỉnh theo xu hướng giảm

Giá heo hơi hôm nay 16/3/2025: Điều chỉnh giảm nhẹ

Giá lúa hôm nay 16/3/2025

Tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, giá lúa hôm nay có sự biến động nhẹ. Cụ thể, giá lúa tại một số địa phương ghi nhận như sau:

Bảng giá lúa hôm nay

Tỉnh Mặt hàng Giá (đồng/kg) Ghi chú
An Giang Đài Thơm 8 (tươi) 6.400 - 6.600 Giảm 100 đồng/kg
  OM 18 (tươi) 6.400 - 6.650 Không đổi
  OM 5451 (tươi) 5.700 - 5.800 Không đổi
  OM 380 (tươi) 5.200 - 5.400 Không đổi
  IR 50404 (tươi) 5.500 - 5.600 Không đổi
  Nàng Hoa 9 6.300 - 6.500 Không đổi
Long An Đài Thơm 8 (tươi) 6.400 - 6.600 Không đổi
  OM 5451 5.700 - 5.800 Không đổi
Kiên Giang IR 50404 5.500 - 5.600 Không đổi
Hậu Giang OM 18 (tươi) 6.400 - 6.650 Không đổi

Tình hình giao dịch lúa tại các địa phương hiện nay vẫn diễn ra chậm do nhu cầu mua bán giảm. Tại Long An, thương lái chủ yếu thu mua lúa đã cắt, giá có xu hướng giảm nhẹ. Trong khi đó, Kiên Giang và Hậu Giang ghi nhận giao dịch ổn định, giá không có biến động lớn.

gia-lua-gao-16-3-1028
Giá gạo hôm nay tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long cũng có sự điều chỉnh nhất định. Ảnh: Internet.

Giá gạo hôm nay 16/3/2025

Giá gạo hôm nay tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long cũng có sự điều chỉnh nhất định. Dưới đây là bảng giá gạo cụ thể:

Bảng giá gạo hôm nay

Mặt hàng Giá (đồng/kg) Ghi chú
Gạo nguyên liệu OM 380 7.800 - 7.900 Tăng 50 đồng/kg
Gạo nguyên liệu IR 504 8.000 - 8.100 Không đổi
Gạo nguyên liệu OM 18 9.300 - 9.500 Không đổi
Gạo nguyên liệu 5451 8.500 - 8.600 Không đổi
Gạo thành phẩm IR 504 7.600 - 7.800 Không đổi
Gạo thành phẩm OM 380 8.800 - 9.000 Không đổi
Gạo thường 15.000 - 16.000 Không đổi
Gạo Nàng Nhen 28.000 Không đổi
Gạo thơm Jasmine 18.000 - 20.000 Không đổi
Gạo thơm thái hạt dài 20.000 - 22.000 Không đổi
Gạo Hương Lài 22.000 Không đổi
Gạo trắng thông dụng 17.000 Không đổi

Giá gạo tại các chợ lẻ tiếp tục đi ngang so với hôm qua, với một số mặt hàng như gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất. Tại An Giang, lượng gạo về khá, kho mua mới chậm, giá gạo các loại bình ổn.

Giá gạo xuất khẩu

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam duy trì ổn định. Theo cập nhật từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu hiện tại như sau:

Bảng giá gạo xuất khẩu

Mặt hàng Giá (USD/tấn) Ghi chú
Gạo tiêu chuẩn 5% tấm 392 Không đổi
Gạo 25% tấm 365 Không đổi
Gạo 100% tấm 307 Không đổi

Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam giữ vững ở mức cao so với các đối thủ trong khu vực nhờ vào chất lượng gạo ngày càng được cải thiện. Tuy nhiên, thị trường xuất khẩu cũng đang chịu áp lực từ các biến động chính trị và thương mại quốc tế.

Nhận định thị trường lúa gạo

Tình hình giá lúa gạo hôm nay 

Thị trường lúa gạo hiện nay đang trải qua giai đoạn điều chỉnh với nguồn cung lớn và nhu cầu giao dịch chậm. Theo Bộ Nông nghiệp và Môi trường, tổng cung gạo toàn cầu có xu hướng tăng so với năm 2024, điều này có thể gây áp lực giảm giá lúa gạo trong những tháng tới. Tuy nhiên, dự kiến từ giữa hoặc cuối quý II/2025, nhu cầu nhập khẩu từ các nước sẽ gia tăng trở lại, giúp thị trường lúa gạo phục hồi.

Những yếu tố ảnh hưởng đến giá lúa gạo hôm nay

Nguồn cung và cầu: Lượng lúa gạo sản xuất ra mỗi năm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như diện tích gieo trồng, năng suất, và điều kiện thời tiết. Những năm sản xuất được mùa, nguồn cung dồi dào thường dẫn đến giá lúa, gạo giảm. Ngược lại, mất mùa do thiên tai sẽ làm giá lúa, gạo tăng cao.

Chi phí sản xuất: Chi phí đầu vào trong quá trình sản xuất lúa gạo như giống, phân bón, thuốc trừ sâu, nhân công, và nhiên liệu cũng ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành. Khi chi phí đầu vào tăng, giá bán lúa gạo thường được đẩy lên để bù đắp.

Chính sách hỗ trợ của nhà nước: Các chính sách về thuế, hỗ trợ giá, trợ cấp phân bón, hoặc xây dựng cơ sở hạ tầng thủy lợi từ chính phủ có thể tạo sự ổn định cho thị trường lúa gạo.

Thời tiết và khí hậu: Thời tiết đóng vai trò quan trọng trong sản xuất lúa gạo. Những đợt mưa lớn, hạn hán kéo dài, hay lũ lụt có thể gây thiệt hại nghiêm trọng đến mùa màng.

Tình hình xuất khẩu: Giá gạo xuất khẩu trên thị trường quốc tế có sự liên kết chặt chẽ với giá trong nước. Khi cầu trên thị trường quốc tế tăng, giá gạo nội địa cũng tăng theo.

Dự báo tương lai

Trong thời gian tới, ngành lúa gạo sẽ đối mặt với cả thách thức và cơ hội mới. Người tiêu dùng trên thế giới ngày càng chú trọng đến chất lượng sản phẩm, đặc biệt là các loại gạo hữu cơ, gạo đặc sản và gạo giàu dinh dưỡng. Điều này mở ra cơ hội cho các nước xuất khẩu tập trung vào phân khúc này.

Bên cạnh đó, các chính sách thương mại của các quốc gia xuất khẩu lớn đang định hình lại dòng chảy của gạo trên thị trường quốc tế. Việt Nam cần đẩy mạnh ứng dụng các giống lúa chịu hạn, chịu mặn để ứng phó với biến đổi khí hậu, đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm để đáp ứng yêu cầu của các thị trường khó tính như EU, Mỹ và Nhật Bản.

Giá lúa gạo hôm nay 16/3/2025 phản ánh sự biến động của thị trường do nguồn cung lớn và nhu cầu giao dịch chậm. Tuy nhiên, triển vọng thị trường trong những tháng tới vẫn tích cực khi các nước nhập khẩu có thể gia tăng thu mua trở lại. Ngành lúa gạo cần có những giải pháp bền vững để đảm bảo sự phát triển ổn định và tối ưu hóa lợi nhuận cho nông dân.

Đừng bỏ lỡ
Cùng chuyên mục