Giá lúa gạo hôm nay 13/3/2025: Thị trường ổn định
Giá lúa gạo hôm nay 13/3/2025, tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận sự ổn định với một số mặt hàng, lúa tươi tiếp tục tăng nhẹ.
Giá cao su hôm nay 13/3/2025: Ghi nhận xu hướng tăng nhẹ
Giá lúa hôm nay 13/3
Tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giá lúa gạo hôm nay ghi nhận sự biến động nhẹ với một số loại lúa tươi tăng giá so với ngày hôm qua. Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, giá các loại lúa dao động cụ thể như sau:
OM 18 (tươi): 6.500 - 6.700 đồng/kg (tăng 100 đồng/kg).
Đài Thơm 8 (tươi): 6.500 - 6.700 đồng/kg (tăng 100 đồng/kg).
OM 380 (tươi): 5.200 - 5.400 đồng/kg (tăng 200 đồng/kg).
OM 5451 (tươi): 5.700 - 5.900 đồng/kg (ổn định).
IR 50404 (tươi): 5.500 - 5.600 đồng/kg (ổn định).
Lúa Nhật: 7.800 - 8.000 đồng/kg (ổn định).
Nàng Hoa 9: 9.200 đồng/kg (ổn định).
Tình hình thu hoạch và giao dịch tại các địa phương
Hậu Giang: Lúa đang vào vụ thu hoạch, nông dân tăng giá chào bán do lúa chín đều, nhu cầu mua khá cao.
Đồng Tháp: Người trồng lúa giữ giá chào, trong khi nhu cầu mua vẫn ổn định.
Sóc Trăng: Giá lúa ổn định nhưng giao dịch mua bán chậm hơn.
An Giang: Nông dân chào giá cao, nhu cầu mua lúa tại Thoại Sơn diễn ra ổn định dù một số diện tích lúa còn lẫn xanh.
Cần Thơ: Lượng lúa còn lại không nhiều, chủ yếu đã được đặt cọc trước.
Kiên Giang: Giao dịch diễn ra đều, nhu cầu thu mua vẫn cao, giá lúa không có nhiều biến động.
Giá gạo hôm nay 13/3
Giá gạo hôm nay tại khu vực miền Tây hôm nay tương đối ổn định, không có nhiều biến động so với ngày hôm qua. Dưới đây là chi tiết giá gạo nguyên liệu, gạo thành phẩm và giá gạo bán lẻ tại các chợ:
Giá gạo nguyên liệu
OM 380: 7.900 - 8.000 đồng/kg.
IR 50404: 8.150 - 8.200 đồng/kg.
OM 18: 9.300 - 9.500 đồng/kg.
OM 5451: 8.500 - 8.600 đồng/kg.
Giá gạo thành phẩm
OM 380: 8.800 - 9.000 đồng/kg.
IR 50404: 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Giá gạo bán lẻ tại các chợ
Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg (cao nhất).
Gạo thường: 15.000 - 16.000 đồng/kg.
Gạo thơm Thái hạt dài: 20.000 - 22.000 đồng/kg.
Gạo Hương Lài: 22.000 đồng/kg.
Gạo thơm Jasmine: 18.000 - 20.000 đồng/kg.
Gạo Nàng Hoa: 22.000 đồng/kg.
Gạo thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg.
Gạo trắng thông dụng: 17.000 đồng/kg.
Gạo Sóc thường: 18.000 đồng/kg.
Gạo Sóc Thái: 21.000 đồng/kg.
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg.
Giá phụ phẩm
Tấm thơm: 7.100 - 7.300 đồng/kg.
Tấm 3-4: 6.600 - 6.700 đồng/kg.
Cám khô: 5.550 - 5.700 đồng/kg.
Giá gạo xuất khẩu
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam hôm nay đi ngang so với ngày hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá các loại gạo xuất khẩu như sau:
Gạo 5% tấm: 390 USD/tấn.
Gạo 25% tấm: 364 USD/tấn.
Gạo 100% tấm: 307 USD/tấn.
So sánh với các nước khác:
Thái Lan: Gạo 5% tấm ở mức 409 USD/tấn.
Ấn Độ: Gạo 5% tấm ở mức 405 USD/tấn.
Pakistan: Gạo 5% tấm ở mức 378 USD/tấn.

Nhận định thị trường lúa gạo
Thị trường trong nước
Giá lúa trong nước có xu hướng ổn định, với một số loại lúa tươi tăng nhẹ nhờ nhu cầu thu mua cao tại các địa phương.
Giá gạo tại các chợ lẻ vẫn giữ mức ổn định, không có nhiều biến động so với ngày hôm qua.
Các mặt hàng phụ phẩm như tấm và cám khô cũng duy trì mức giá ổn định.
Thị trường xuất khẩu
Thị trường xuất khẩu gạo Việt Nam hiện đang chững lại, với giá gạo 5% tấm duy trì ở mức 390 USD/tấn.
Nguồn cung gạo toàn cầu dồi dào từ các vụ thu hoạch lớn tại Việt Nam và Thái Lan khiến giá gạo khó tăng trong thời gian tới.
Theo báo cáo của FAO, giá gạo toàn cầu trong tháng 2 giảm 6,8% so với tháng trước và giảm 24,7% so với cùng kỳ năm ngoái, đánh dấu mức thấp nhất kể từ tháng 4/2022.
Dự báo xu hướng
Giá lúa gạo hôm nay tại thị trường trong nước dự kiến sẽ tiếp tục ổn định nhờ nguồn cung không thiếu hụt.
Giá gạo xuất khẩu có thể giảm thêm do nhu cầu nhập khẩu từ các thị trường lớn như Indonesia và Bangladesh suy giảm.
Phân khúc gạo nếp có khả năng tăng giá nhẹ nhờ nhu cầu mạnh từ Trung Quốc và Thái Lan.
Bảng giá chi tiết giá lúa gạo hôm nay:
Loại hàng | Giá (VNĐ/kg) |
---|---|
Lúa OM 18 (tươi) | 6.500 - 6.700 |
Lúa Đài Thơm 8 | 6.500 - 6.700 |
Gạo Nàng Nhen | 28.000 |
Gạo thường | 15.000 - 16.000 |
Gạo thơm Jasmine | 18.000 - 20.000 |
Tấm thơm | 7.100 - 7.300 |
Gạo 5% tấm | 390 USD/tấn (xuất khẩu) |