Thứ tư, 19/06/2024, 12:10 (GMT+7)

Từ 1/7, 13 hành vi bị cấm trong thanh toán không dùng tiền mặt, hàng triệu người cần biết

Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 52/2024/NĐ-CP quy định về thanh toán không dùng tiền mặt, trong đó có nội dung quy định về các hành vi bị cấm trong hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt.

Thanh toán không dùng tiền mặt được hiểu như thế nào?

Chính phủ vừa ban hành Nghị định 52/2024/NĐ-CP, quy định về thanh toán không dùng tiền mặt. Từ ngày 1/7/2024, Nghị định này chính thức có hiệu lực thay thế Nghị định số 101/2012/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung). Vậy, hiểu thế nào về thanh toán không dùng tiền mặt?

Theo Gia đình & Xã hội, thanh toán không dùng tiền mặt là hoạt động dịch vụ thanh toán được thực hiện bằng cách sử dụng các phương thức/công cụ thanh toán để bù trừ tiền từ tài khoản và hạn mức tiền từ người phải trả sang tài khoản của người thụ hưởng. Cách thức bù trừ lẫn nhau của hoạt động được thông qua đơn vị cung ứng dịch vụ thanh toán.

Đây là khái niệm cơ bản thường được sử dụng trong kinh doanh, quản trị và nhiều hình thức khác. Tuy nhiên, bạn chỉ cần hiểu đơn giản khái niệm này đó chính là dịch vụ được các ngân hàng cung cấp nhằm giúp cho các khách hàng thanh toán các hóa đơn, chuyển tiền... một cách dễ dàng thông qua tài khoản đã được mở tại ngân hàng mà không cần phải dùng đến tiền mặt.

Thanh toán không dùng tiền mặt được xem là một hình thức vận động của đơn vị tiền tệ. Khách hàng có thể thỏa mãn mọi mục đích của mình từ việc thu hộ, chi hộ hay chuyển tiền... qua hình thức thanh toán trích chuyển từ người này sang người khác mà không cần có tiền mặt trực tiếp.

khong-tien-mat
Từ ngày 1/7/2024, 13 hành vi bị cấm trong thanh toán không dùng tiền mặt (Ảnh minh họa)

Những hành vi nào bị cấm trong thanh toán không dùng tiền mặt từ ngày 1/7?

Theo Điều 8 Nghị định 52/2024/NĐ-CP quy định 13 hành vi bị cấm trong thanh toán không dùng tiền mặt gồm:

(1) Sửa chữa, tẩy xóa phương tiện thanh toán, chứng từ thanh toán không đúng quy định pháp luật; làm giả phương tiện thanh toán, chứng từ thanh toán; lưu giữ, lưu hành, chuyển nhượng, sử dụng phương tiện thanh toán giả.

(2) Xâm nhập hoặc tìm cách xâm nhập, đánh cắp dữ liệu, phá hoại, làm thay đổi trái phép chương trình phần mềm, dữ liệu điện tử sử dụng trong thanh toán; lợi dụng lỗi hệ thống mạng máy tính để trục lợi.

(3) Cung cấp không trung thực thông tin có liên quan đến việc cung ứng hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán, dịch vụ trung gian thanh toán.

(4) Tiết lộ, cung cấp thông tin về số dư trên tài khoản thanh toán, số dư thẻ ngân hàng, số dư ví điện tử và các giao dịch thanh toán của khách hàng tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán không đúng theo quy định của pháp luật có liên quan.

(5) Mở hoặc duy trì tài khoản thanh toán, ví điện tử nặc danh, mạo danh; mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn tài khoản thanh toán, ví điện tử; thuê, cho thuê, mua, bán, mở hộ thẻ ngân hàng (trừ trường hợp thẻ trả trước vô danh); lấy cắp, thông đồng để lấy cắp, mua, bán thông tin tài khoản thanh toán, thông tin thẻ ngân hàng, thông tin ví điện tử.

(6) Phát hành, cung ứng và sử dụng các phương tiện thanh toán không hợp pháp.

(7) Thực hiện cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán khi chưa được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán. Thực hiện cung ứng dịch vụ thanh toán mà không phải là tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

(8) Thực hiện, tổ chức thực hiện hoặc tạo điều kiện thực hiện các hành vi: sử dụng, lợi dụng tài khoản thanh toán, phương tiện thanh toán, dịch vụ thanh toán, dịch vụ trung gian thanh toán để đánh bạc, tổ chức đánh bạc, gian lận, lừa đảo, kinh doanh trái pháp luật và thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật khác.

(9) Tẩy xóa, thay đổi nội dung, mua, bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn, làm giả Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.

(10) Ủy thác, giao đại lý cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện hoạt động được phép theo Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.

(11) Gian lận, giả mạo các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để được cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

(12) Hoạt động không đúng nội dung quy định trong Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.

(13) Chủ tài khoản thanh toán có tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nhưng cung cấp thông tin hoặc cam kết không có tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cho các bên có quyền, nghĩa vụ liên quan theo quy định của pháp luật về giải ngân vốn cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Cùng chuyên mục