Thứ hai, 09/09/2024, 11:15 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 9/9: Gửi 500 triệu đồng tại Dong A Bank, nhận lãi cao nhất bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 9/9/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Nếu bạn đang có ý định gửi tiền tiết kiệm tại Dong A Bank, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất Dong A Bank mới nhất

Tính đến ngày 9/9, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Dong A Bank đang được niêm yết ở mức 0,2 - 6%/năm. Đáng chú ý, Dong A Bank đã chính thứ gia nhập nhóm ngân hàng có lãi suất huy động từ 6%/năm khi niêm yết kỳ hạn từ 18-36 tháng từ ngày 5/9. 

Trong đó, lãi suất huy động kỳ hạn 1-3 tuần được niêm yết ở mức  0,5%/năm; kỳ hạn 1-2 tháng 3,8%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng 4%/năm; kỳ hạn 6-8 tháng 5,2%/năm và kỳ hạn 9-11 tháng có lãi suất tiền gửi là 5,5%/năm; lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng hiện là 5,8%/năm, kỳ hạn 13 tháng là 5,9%/năm. 

Ngoài ra, Dong A Bank còn có biên độ cộng cho từng đối tượng khách hàng. Với khách hàng cá nhân gửi tiền kỳ hạn 6-12 tháng lĩnh lãi cuối kỳ, lãi suất sẽ được cộng thêm 0,05%/năm với số tiền từ 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng và cộng thêm 0,1%/năm với khách hàng gửi từ 1 tỷ đồng trở lên. Theo đó, lãi suất huy động cao nhất đối với tiền gửi kỳ hạn 12 tháng tại Dong A Bank có thể lên đến 5,9%/năm.

Cũng với kỳ hạn trên, khách hàng doanh nghiệp sẽ được cộng thêm 0,1%/năm khi gửi từ 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng, và cộng thêm 0,15%/năm khi gửi từ 1 tỷ đồng trở lên. Như vậy, lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng cao nhất áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp có thể lên đến 5,95%/năm.

Thumb

Bên cạnh chính sách cộng thêm lãi suất như trên, Dong A Bank là một trong số ít các ngân hàng duy trì chính sách “lãi suất đặc biệt”. Hiện “lãi suất đặc biệt” vẫn duy trì 7,5%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 13 tháng với khách hàng gửi từ 200 tỷ đồng trở lên.

Dù không phải là ngân hàng duy trì mức “lãi suất đặc biệt” theo cách “đặc biệt” nhất (mức cao nhất hiện nay được PVCombank niêm yết lên đến 9,5%/năm) nhưng Dong A Bank là ngân hàng đưa ra điều kiện được cho là dễ với tới nhất.

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 500 triệu đồng tại ngân hàng Dong A Bank, bạn có thể nhận được là: 

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 1,583 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 5 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 13 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 20,65 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 29 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 45  triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 60 triệu đồng.  

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 90 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 9 đến nay, thị trường mới ghi nhận 3 ngân hàng điều chỉnh lãi suất. Trong đó, Dong A Bank, OceanBank là những ngân hàng đã tăng lãi suất trong tháng. Ngược lại ABBank là ngân hàng đầu tiên giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm trong tháng. 

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 9/9/2024
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,8 2,2 3,2 3,2 4,7 4,7
BIDV 2 2 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,6 1,6 1,6 1,6 1,6
ABBANK 3,2 3,7 5 5,2 5,6 5,7
ACB 3 3,4 4,15 4,2 4,8  
BAC A BANK 3,5 3,8 5 5,1 5,6 5,75
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,4 6
BVBANK 3,7 3,8 5,1 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 4 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
EXIMBANK 3,8 4,3 5,2 4,5 5,2 5,1
GPBANK 3 3,52 4,85 5,2 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,85 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 4,4
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 4,6 4,6
NAM A BANK 3,5 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,7 4 5,35 5,55 5,7 6,1
OCB 3,7 3,9 4,9 5 5,2 5,4
OCEANBANK 3,8 4,2 5 5,1 5,6 6,1
PGBANK 3,2 3,7 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 4,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,75 3,95 4,5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,95 4,95
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,5 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,6 3,8 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. ​​

Cùng chuyên mục