Chủ nhật, 08/09/2024, 09:00 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 8/9: Gửi 1 tỷ đồng tại Nam A Bank, nhận lãi cao nhất bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 8/9/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Nếu bạn đang có ý định gửi tiền tại Nam A Ban, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất Nam A Bank mới nhất

Theo ghi nhận đến ngày 8/9, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Nam A Bank cho thấy sự điều chỉnh theo xu hướng tăng nhẹ tại một số kỳ hạn. Hiện ngân hàng này đang niêm yết lãi suất huy động trong khoảng 3,2 - 5,7%/năm. 

Cụ thể, Nam A Bank hiện đang niêm yết lãi suất huy động cho các khoản tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ngắn hạn từ 1 tuần đến 3 tuần ở mức 0,5%/năm. Với kỳ hạn 1 tháng, lãi suất tiền gửi tiết kiệm là 3,2%/năm, tăng 0,1 điểm phần trăm so với trước. Tại các kỳ hạn 2 tháng và 3 tháng, lãi suất huy động lần lượt là 3,3%/năm và 3,8%/năm, không thay đổi so với tháng trước.

Kỳ hạn tiền gửi 4 tháng và 5 tháng có lãi suất 4%/năm. Các kỳ hạn 6 tháng và 7-8 tháng có mức lãi suất lần lượt là 4,7%/năm và 4,9%/năm, đều tăng 0,2 điểm phần trăm. Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9-11 tháng là 5,0%/năm, cao hơn 0,1 điểm phần trăm so với tháng trước. Trong khi đó, lãi suất cho kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng giữ nguyên ở mức 5,3%/năm.

Kỳ hạn tiền gửi 14-17 tháng có lãi suất 5,4%/năm. Kỳ hạn 18-35 tháng có lãi suất là 5,6%/năm - mức lãi suất cao nhất mà Nam A Bank áp dụng cho các khoản tiền gửi thông thường tại quầy.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Đặc biệt, đối với các khoản tiền gửi kỳ hạn 36 tháng, khách hàng sẽ nhận lãi suất cuối kỳ với mức 6,3%/năm cho số tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên, được phê duyệt bởi Tổng Giám đốc. Đối với khoản tiền gửi dưới 500 tỷ đồng, lãi suất áp dụng là mức của kỳ hạn 35 tháng.

Đối với hình thức gửi tiền trực tuyến, Nam A Bank đã điều chỉnh lãi suất tại một số kỳ hạn. Hiện tại, lãi suất tiết kiệm online dao động từ 3,5% đến 5,7%/năm, áp dụng cho kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, với lãi trả cuối kỳ.

Lãi suất cao nhất hiện tại là 5,7%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi online với kỳ hạn từ 14 tháng đến 36 tháng. Trong khi đó, các khoản tiền gửi từ 1 tuần đến 3 tuần vẫn giữ nguyên lãi suất là 0,5%/năm trong tháng này.

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng Nam A Bank, bạn có thể nhận được là: 

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 2,66 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 9,5 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 23,5 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 37,5 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 52 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 84 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 112 triệu đồng.  

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 189 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 9 đến nay, thị trường mới ghi nhận 3 ngân hàng điều chỉnh lãi suất. Trong đó, Dong A Bank, OceanBank là những ngân hàng đã tăng lãi suất trong tháng. Ngược lại ABBank là ngân hàng đầu tiên giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm trong tháng. 

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 8/9/2024
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,8 2,2 3,2 3,2 4,7 4,7
BIDV 2 2 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,6 1,6 1,6 1,6 1,6
ABBANK 3,2 3,7 5 5,2 5,6 5,7
ACB 3 3,4 4,15 4,2 4,8  
BAC A BANK 3,5 3,8 5 5,1 5,6 5,75
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,4 6
BVBANK 3,7 3,8 5,1 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 4 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
EXIMBANK 3,8 4,3 5,2 4,5 5,2 5,1
GPBANK 3 3,52 4,85 5,2 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,85 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 4,4
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 4,6 4,6
NAM A BANK 3,5 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,7 4 5,35 5,55 5,7 6,1
OCB 3,7 3,9 4,9 5 5,2 5,4
OCEANBANK 3,8 4,2 5 5,1 5,6 6,1
PGBANK 3,2 3,7 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 4,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,75 3,95 4,5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,95 4,95
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,5 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,6 3,8 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. ​​

Cùng chuyên mục