Tiếp Thị Gia Đình

Thứ bảy, 07/09/2024, 10:54 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 7/9: Ngân hàng đua tăng nhau tăng lãi từ 6%/năm, gửi tiền ở đâu hời nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 7/9/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Các ngân hàng có lãi từ 6%/năm

Theo ghi nhận đến ngày 7/9, thị trường có 11 ngân hàng ngân hàng đang niêm yết lãi suất tiền gửi tiết kiệm ở mức từ 6%/năm trở lên, bao gồm OceanBank, Dong A Bank, SHB, Saigonbank, HDBank, NCB, BVBank, BaoViet Bank, MSB, PVCombank, OCB. 

Trong đó, OceanBank đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 18-36 tháng ở mức 6,1%/năm. Đây không chỉ là mức lãi suất huy động cao nhất tại ngân hàng này, mà còn là mức cao nhất theo công bố của các nhà băng.

Hiện một số ngân khác thương mại khác cũng đang áp dụng mức lãi suất  6,1%/năm như: Ngân hàng SHB và Saigonbank áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 36 tháng; Ngân hàng NCB áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 18-36 tháng; Ngân hàng HDBank áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 18 tháng. Trong khi đó, mức lãi suất huy động 6%/năm đang được áp dụng tại các ngân hàng BVBank, BaoViet Bank và Dong A Bank cho kỳ hạn 18-36 tháng; Saigonbank kỳ hạn 13-24 tháng. 

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể nhận lãi suất lên đến 9,5%/năm khi gửi tiền theo các chính sách đặc biệt. Theo đó, PVCombank đang là ngân hàng dẫn đầu thị trường về lãi suất khi niêm yết lãi suất kỳ hạn 12-13 tháng ở mức 9,5%/năm. Tuy nhiên, điều kiện để được trả mức lãi suất lên đến 9,5%/năm là khách hàng phải có số dư tiền gửi tối thiểu 2.000 tỷ đồng.

Theo sau là HDBank với mức lãi suất đặc biệt lên đến 8%/năm. Cụ thể, ngân hàng này đang ấn định lãi suất cho kỳ hạn tiền gửi 13 tháng lên đến 8,1%/năm. Mức lãi suất này cao hơn từ 2,3%/năm so với lãi suất huy động tại quầy áp dụng với khách hàng thông thường. Điều kiện để được nhận lãi suất trên là khách hàng gửi tiết kiệm từ 500 tỷ đồng trở lên và lĩnh lãi cuối kỳ.

Trước đó, lãi suất đặc biệt tại MSB đã giảm từ 8,5%/năm xuống còn 7%/năm, với điều kiện khách hàng cần có số dư tiền gửi tối thiểu 500 tỷ đồng và gửi tiền kỳ hạn 12-13 tháng. Ngoài ra, ngân hàng này còn áp dụng chính sách “lãi suất đặc biệt” dành cho khách hàng “bình dân” khiến người gửi tiền có thể lĩnh lãi suất thực cao hơn từ 0,3-0,5%/năm so với lãi suất huy động trực tuyến được ngân hàng công bố.

Ngân hàng Dong A Bank có mức lãi suất tiền gửi, kỳ hạn 13 tháng trở lên, lãi cuối kỳ với khoản tiền gửi 200 tỷ đồng trở lên áp dụng mức lãi suất 7,5%/năm.

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 9 đến nay, thị trường mới ghi nhận 3 ngân hàng điều chỉnh lãi suất. Trong đó, Dong A Bank, OceanBank là những ngân hàng đã tăng lãi suất trong tháng. Ngược lại ABBank là ngân hàng đầu tiên giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm trong tháng. 

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 7/9/2024
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,8 2,2 3,2 3,2 4,7 4,7
BIDV 2 2 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,6 1,6 1,6 1,6 1,6
ABBANK 3,2 3,7 5 5,2 5,6 5,7
ACB 3 3,4 4,15 4,2 4,8  
BAC A BANK 3,5 3,8 5 5,1 5,6 5,75
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,4 6
BVBANK 3,7 3,8 5,1 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 4 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
EXIMBANK 3,8 4,3 5,2 4,5 5,2 5,1
GPBANK 3 3,52 4,85 5,2 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,85 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 4,4
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 4,6 4,6
NAM A BANK 3,5 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,7 4 5,35 5,55 5,7 6,1
OCB 3,7 3,9 4,9 5 5,2 5,4
OCEANBANK 3,8 4,2 5 5,1 5,6 6,1
PGBANK 3,2 3,7 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 4,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,75 3,95 4,5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,95 4,95
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,5 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,6 3,8 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. ​​

Cùng chuyên mục