Thứ ba, 31/12/2024, 09:58 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 31/12: Soi biến động lãi suất kỳ hạn 6 tháng trong năm qua, gửi ngân hàng nào cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 31/12/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Trong năm 2024, kỳ hạn 6 tháng đã biến động mạnh. Nếu có ý định gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Biến động lãi suất kỳ hạn 6 tháng

Thống kê từ hệ thống ngân hàng cho biết, thị trường ghi nhận có tới  23 ngân hàng thương mại trong nước tăng lãi suất huy động kỳ hạn 6 tháng trong năm 2024. 

Trong đó, mức tăng lớn nhất đối với lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng là 0,8%/năm do MSB thực hiện. Theo sau là CBBank và VPBank với mức tăng lần lượt là 0,75% và 0,7%/năm. Trong khi đó, mức tăng tại Dong A Bank là 0,65%/năm. Tiếp đến, lãi suất huy động kỳ hạn 6 tháng tại OceanBank và Saigonbank đã tăng 0,6%/năm trong một năm qua.

Các ngân hàng ABBank, Techcombank và Eximbank tăng 0,5%/năm lãi suất cho kỳ hạn này. Cùng đà tăng, TPBank và BVBank cũng là những ngân hàng tăng lãi suất kỳ hạn tiền gửi 6 tháng trong năm qua với mức tăng lần lượt 0,4% và 0,35%/năm. Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng tại hai ngân hàng ACB và LPBank cùng tăng 0,3%/năm trong năm 2024.

Mức tăng 0,2%/năm thuộc về các ngân hàng: VIB, Sacombank, MB, GPBank. Nhóm các ngân hàng tăng lãi suất còn lại gồm: OCB, BaoVietBank, NCB, Nam A Bank, PGBank, SeABank đồng loạt tăng 0,1%/năm lãi suất đối với kỳ hạn 6 tháng. Trong khi đó, Agribank và Kienlongbank là hai ngân hàng không tăng lãi suất kỳ hạn 6 tháng trong một năm qua. Với Agribank, lãi suất các kỳ hạn 7-11 tháng cũng không thay đổi.

Ngược lại, PVCombank là ngân hàng giảm lãi suất mạnh nhất đối với kỳ hạn 6 tháng với mức giảm 0,8%/năm. Tương tự, Vietcombank và BIDV cùng đà giảm 0,3%/năm đối với kỳ hạn 6 tháng. Tại VietinBank, SHB, và HDBank, mức giảm là 0,2%/năm; trong khi VietBank và Viet A Bank cùng giảm 0,1%/năm, và Bac A Bank giảm 0,05%/năm.

2024-bat-ngo-ngan-hang-tang-3-lan-trong-thang-5179

Gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu gửi 500 triệu đồng kỳ hạn 6 tháng tại ngân hàng A có mức lãi suất 5,6%/năm, số lãi bạn được hưởng là 14 triệu đồng. 

Với số tiền đó, nến bạn gửi ở ngân hàng B có mức lãi 2,9%/năm, mức lãi suất bạn được nhận khi gửi kỳ hạn 6 tháng là 7,25 triệu đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính từ đầu tháng 12, thị trường ghi nhận 12 ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: Techcombank, BVBank, CB, Dong A Bank, VPBank, VIB, OCB, MSB, GPBank, TPBank, ABBank và IVB. Trong đó ABBank là ngân hàng đầu tiên tăng lãi suất hai lần trong tháng.

Trong số này, VIB, IVB, ABBank, GPBank là những nhà băng đồng thời giảm lãi suất huy động từ đầu tháng. Ngoài ra, Bac A Bank, LPBank, NCB cũng là những ngân hàng đã giảm lãi suất huy động trong tháng này.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 31/12/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 2,9 3,6 3,6 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4,45 5,8 5,8 6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,7 4 5,15 5,25 5,6 5,95
BVBANK 3,9 4,05 5,4 5,7 6 6,3
CBBANK 4,15 4,35 5,85 5,8 6 6
DONG A BANK 4,1 4,3 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,5 4,02 5,35 5,7 6,05 6,15
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
IVB 4 4,35 5,35 5,35 5,95 6,05
KIENLONGBANK 3,9 3,9 5,4 5,3 5,7 5,7
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,5 5,8
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MSB 4,1 4,1 5 5 6,3 5,8
NAM A BANK 4,5 4,7 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,45 5,55 5,8 5,8
OCB 4 4,2 5,2 5,2 5,3 5,5
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 3,4 4,1 4,5 4,7 5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,8   5,3 5,5
VIB 3,8 3,9 4,9 4,9   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 3,9 4,1 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,8 4 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục