Chủ nhật, 29/12/2024, 10:02 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 29/12: Lãi suất HDBank mới nhất, gửi 150 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 29/12/2024 ghi nhận ngày thứ 9 liên tiếp không điều chỉnh. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất HDBank mới nhất

Theo ghi nhận đến ngày 29/12, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại HDBank đang dao động trong khoảng từ 0,5% - 6,1%/năm.

Đối với hình thức gửi tiền tại quầy, ngân hàng này đang ấn định lãi suất kỳ hạn dưới 1 tháng là 0,5%/năm; lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng niêm yết ở mức 3,35%/năm, lãi suất cho kỳ hạn 3-5 tháng là 3,45%/năm; kỳ hạn 6 tháng là 5,2%/năm; kỳ hạn 7-11 tháng có lãi suất huy động ở mức 4,6%/năm; kỳ hạn 12 tháng cho các khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên là 7,7%/năm, trong khi các khoản dưới 500 tỷ đồng có lãi suất huy động là 5,5%/năm.

Tại kỳ hạn 13 tháng, lãi suất huy động cho các khoản từ 500 tỷ đồng trở lên duy trì ở mức 8,1%/năm, và các khoản dưới 500 tỷ đồng là 5,7%/năm. Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 15 và 18 tháng được niêm yết ở mức lần lượt là 5,9%/năm và 6%/năm. Các kỳ hạn 24 - 36 tháng là 5,4%/năm.

Ngoài hình thức trả lãi cuối kỳ, HDBank còn triển khai nhiều hình thức trả lãi khác với lãi suất như sau: Lĩnh lãi trước: 3,25% - 5,4%/năm; Lĩnh lãi hàng tháng: 3,35% - 5,7%/năm; Lĩnh lãi hàng quý: 4,5% - 5,7%/năm; Lĩnh lãi nửa năm: 5,1% - 5,8%/năm; Lĩnh lãi hàng năm: 5,2% - 5,3%/năm.

lãi suất ngân hàng

Đối khách hàng gửi tiền trực tuyến, mức lãi suất dao động trong khoảng từ 0,5% đến 6,1%/năm. Cụ thể, các kỳ hạn dưới 1 tháng được áp dụng lãi suất thấp nhất là 0,5%/năm; lãi suất huy động kỳ hạn 1 - 2 tháng là 3,85%/năm; kỳ hạn 3 - 5 tháng là 3,95%/năm; kỳ hạn 6 tháng là 5,3%/năm; kỳ hạn 7 - 11 tháng ở mức 4,7%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 5,6%/năm; kỳ hạn 13 tháng là 5,8%/năm; kỳ hạn 15 tháng là 6,0%/năm; kỳ hạn 18 tháng là 6,1%/năm; kỳ hạn 24 và 36 tháng có cùng mức lãi suất 5,5%năm.

Với mức lãi suất cao nhất lên tới 6,1%/năm dành cho kỳ hạn 18 tháng, HDBank là một trong những ngân hàng có lãi suất huy động cao nhất hệ thống hiện nay.

Gửi 150 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 150 triệu đồng tại HDBank, mức lãi suất mà bạn có thể được nhận được là: 

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 412 nghìn đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 1,293 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 3,9 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 5,175 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 8,25 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 13,5 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 16,2 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 24,3 triệu đồng

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính từ đầu tháng 12, thị trường ghi nhận 12 ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: Techcombank, BVBank, CB, Dong A Bank, VPBank, VIB, OCB, MSB, GPBank, TPBank, ABBank và IVB. Trong đó ABBank là ngân hàng đầu tiên tăng lãi suất hai lần trong tháng.

Trong số này, VIB, IVB, ABBank, GPBank là những nhà băng đồng thời giảm lãi suất huy động từ đầu tháng. Ngoài ra, Bac A Bank, LPBank, NCB cũng là những ngân hàng đã giảm lãi suất huy động trong tháng này.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 29/12/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 2,9 3,6 3,6 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4,45 5,8 5,8 6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,7 4 5,15 5,25 5,6 5,95
BVBANK 3,9 4,05 5,4 5,7 6 6,3
CBBANK 4,15 4,35 5,85 5,8 6 6
DONG A BANK 4,1 4,3 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,5 4,02 5,35 5,7 6,05 6,15
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
IVB 4 4,35 5,35 5,35 5,95 6,05
KIENLONGBANK 3,9 3,9 5,4 5,3 5,7 5,7
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,5 5,8
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MSB 4,1 4,1 5 5 6,3 5,8
NAM A BANK 4,5 4,7 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,45 5,55 5,8 5,8
OCB 4 4,2 5,2 5,2 5,3 5,5
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 3,4 4,1 4,5 4,7 5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,8   5,3 5,5
VIB 3,8 3,9 4,9 4,9   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 3,9 4,1 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,8 4 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục