Lãi suất ngân hàng hôm nay 30/8: Nghỉ lễ Quốc Khánh vẫn nhận lãi cao 'chót vót' khi gửi kỳ hạn này
Lãi suất ngân hàng hôm nay 30/8/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay 28/8: VietinBank dẫn đầu nhóm Big4 về lãi suất huy động dài hạn
Lãi suất ngân hàng hôm nay 27/8: Gửi 500 triệu đồng tại ABC nhận lãi cao nhất bao nhiêu?
Gửi tiết kiệm ngân hàng nào?
Theo ghi nhận đến ngày 30/8, nhiều ngân hàng đang triển khai các chương trình ưu đãi lãi suất đặc biệt, chủ yếu dành cho nhóm khách hàng VIP và những khoản tiền gửi lớn. Đây được xem là cuộc đua mới trong nỗ lực hút dòng vốn trung và dài hạn, đồng thời mang đến cơ hội sinh lời vượt trội so với mặt bằng chung vốn đang duy trì quanh mức 5 - 6%/năm.
Nổi bật nhất trên thị trường hiện nay là ABBank với mức lãi suất lên tới 9,65%/năm cho khoản tiền gửi từ 1.500 tỷ đồng kỳ hạn 13 tháng, cao gần gấp đôi so với mức lãi suất thông thường 5,3%/năm. Theo sát phía sau, PVCombank áp dụng mức 9%/năm cho kỳ hạn 12 - 13 tháng, nhưng yêu cầu số tiền gửi tối thiểu lên tới 2.000 tỷ đồng.
HDBank cũng tham gia cuộc đua bằng việc đưa ra mức lãi 7,7 - 8,1%/năm cho kỳ hạn 12 và 13 tháng, áp dụng cho các khoản gửi từ 500 tỷ đồng trở lên với hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Không chỉ khối ngân hàng thương mại truyền thống, các ngân hàng số cũng nhập cuộc cạnh tranh. Vikki Bank hiện công bố lãi suất cao nhất 7,5%/năm cho kỳ hạn 13 tháng, dành cho khách hàng siêu VIP gửi từ 999 tỷ đồng, cao hơn 1,8% so với lãi suất thông thường. Đáng chú ý, ngay cả khách hàng cá nhân gửi từ 500 triệu đồng cũng được cộng thêm 0,05 - 0,1%/năm tùy số tiền gửi, tạo thêm cơ hội cho nhóm khách hàng phổ thông tiếp cận mức lãi hấp dẫn hơn.
Ở nhóm ngân hàng thương mại khác, LPBank áp dụng chính sách linh hoạt với mức lãi suất 6,5%/năm cho khoản tiền từ 300 tỷ đồng trở lên, kỳ hạn 13 tháng nếu lĩnh lãi cuối kỳ; trong trường hợp khách hàng chọn lĩnh hàng tháng hoặc đầu kỳ, mức lãi lần lượt là 6,3% và 6,07%/năm. ACB cũng triển khai chương trình ưu đãi riêng cho khách hàng VIP với lãi suất cao nhất 6%/năm khi gửi từ 200 tỷ đồng kỳ hạn 13 tháng, lĩnh cuối kỳ; nếu lĩnh lãi hàng tháng, mức này còn 5,9%/năm.
Bên cạnh đó, Viet A Bank vừa ra mắt sản phẩm tiết kiệm mới với mức lãi suất cao nhất 6,8%/năm, trong khi Eximbank mở rộng gói tiền gửi Combo Casa với lãi suất tối đa 6%/năm. Nhiều ngân hàng khác như SeABank, Techcombank, VPBank, Bac A Bank hay OCB cũng đang triển khai chính sách cộng thêm lãi suất và lãi suất bậc thang để khuyến khích khách hàng gia tăng số tiền gửi.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 30/8/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,1 | 3,8 | 5,3 | 5,4 | 5,6 | 5,4 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,5 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 3,75 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,6 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.