Thứ hai, 14/07/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 30/6: Loạt nhà băng điều chỉnh lãi suất, gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Hồng Phúc Thứ hai, 30/06/2025, 10:34 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 30/6/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay 29/6: Bất ngờ số tiền lãi khi gửi 500 triệu đồng tại MB Bank

Lãi suất ngân hàng hôm nay 28/6: So sánh lãi suất kỳ hạn 18 tháng, chọn nhà băng nào để có lãi suất cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 27/6: Gửi kỳ hạn 12 tháng, chọn nhà băng nào để có lãi suất cao nhất?

Nhiều nhà băng điều chỉnh lãi suất

Trong tháng 6, thị trường ghi nhận 6 nhà băng điều chỉnh lãi suất. Trong đó, GPBank và HDBank là những ngân hàng hiếm hoi tăng lãi suất huy động kể từ đầu tháng 6.

Cùng với đó, bốn ngân hàng giảm lãi suất huy động trong tháng 6 là LPBank (với kỳ hạn 18-60 tháng, mức giảm 0,2%/năm); Bac A Bank (kỳ hạn 12-36 tháng, mức giảm 0,1%/năm); VPBank (kỳ hạn từ 1-36 tháng giảm 0,05 - 0,1%/năm) và CIMB Việt Nam (kỳ hạn từ 6-12 tháng, mức giảm 0,4-0,5%/năm). 

Theo biểu lãi suất hiện hành, hiện chỉ có 3 nhà băng niêm yết lãi suất từ 6%/năm. Trong đó, Bac A Bank là nhà băng có lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất. Cụ thể, ngân hàng này đang ấn định lãi suất kỳ hạn từ 18-36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ ở mức 6,1%/năm. Song, mức lãi suất cao nhất này chỉ được áp dụng cho tiền gửi trên 1 tỷ đồng. 

Đối với tài khoản tiết kiệm dưới 1 tỷ đồng, Bac A Bank đang áp dụng mức lãi suất tiền gửi 5,9%/năm cho kỳ hạn 18-36 tháng.

Tại HDBank, lãi suất huy động tại quầy cho kỳ hạn 18 tháng (lĩnh lãi cuối kỳ) hiện được niêm yết ở mức 6%/năm. Đối với hình thức gửi tiền trực tuyến, ngân hàng áp dụng mức lãi suất 6%/năm cho kỳ hạn 15 tháng và nâng lên 6,1%/năm cho kỳ hạn 18 tháng - đây cũng là mức cao nhất hiện tại trong biểu lãi suất của HDBank.

Trong khi đó, Vikki Bank (Ngân hàng TNHH MTV Số Vikki) cũng đang áp dụng mức lãi suất 6%/năm đối với tiền gửi trực tuyến có kỳ hạn từ 13 tháng trở lên. Chính sách này được triển khai từ ngày 12/3 và cho đến nay vẫn giữ nguyên, đồng thời cũng là mức lãi suất cao nhất trong các sản phẩm tiền gửi tại ngân hàng này.

z6354749635852_16361b71390b749fa12b7d4c8bd18b89-0905
Trong tháng 6, thị trường ghi nhận 6 nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính từ đầu tháng 6 đến nay, thị trường ghi nhận 6 nhà băng điều chỉnh lãi suất. Trong đó, GPBank và HDBank là những ngân hàng hiếm hoi tăng lãi suất huy động kể từ đầu tháng 6.

Cùng với đó, bốn ngân hàng giảm lãi suất huy động trong tháng 6 là LPBank (với kỳ hạn 18-60 tháng, mức giảm 0,2%/năm); Bac A Bank (kỳ hạn 12-36 tháng, mức giảm 0,1%/năm); VPBank (kỳ hạn từ 1-36 tháng giảm 0,05 - 0,1%/năm) và CIMB Việt Nam (kỳ hạn từ 6-12 tháng, mức giảm 0,4-0,5%/năm). 

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 30/6/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,9 5,4 5,5 5,7 5,5
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,9 4,2 5,35 5,45 5,6 5,9
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
BVBANK 3,95 4,15 5,15 5,3 5,6 5,9
EXIMBANK 4,3 4,5 4,9 4,9 5,1 5,6
GPBANK 3,95 4,05 5,65 5,75 5,95 5,95
HDBANK 3,85 3,95 5,3 5,3 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,4 5,4
MB 3,5 3,8 4,4 4,4 4,9 4,9
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 3,9 4,1 5 5 5,1 5,2
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,25 3,55 4,55 4,55 4,75 4,75
TPBANK 3,5 3,8 4,8 4,9 5,2 5,5
VCBNEO 4,15 4,35 5,4 5,45 5,5 5,55
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,1 5,3 5,6 5,8
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,15 4,35 5,65 5,65 5,95 6
VPBANK 3,6 3,7 4,6 4,6 5,1 5,1

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Đọc thêm

Đừng bỏ lỡ

Cùng chuyên mục