Thứ sáu, 30/05/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 29/5: Gửi tiết kiệm kỳ hạn ngắn ở đâu 'hời' nhất?

Hồng Phúc Thứ năm, 29/05/2025, 09:36 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 29/5/2025 không ghi nhận động thái điều chỉnh lãi suất từ nhà băng nào. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất các kỳ hạn ngắn

Theo ghi nhận đến ngày 29/5, lãi suất huy động trực tuyến đối với các kỳ hạn ngắn, dưới 6 tháng đang dao động trong khoảng 1,9 - 4,5%/năm, tùy vào chính sách của từng ngân hàng. 

Trong đó, toàn hệ thống chỉ có 5 ngân hàng niêm yết lãi suất từ 4%/năm cho toàn bộ các kỳ hạn tiền gửi từ 1-5 tháng, bao gồm Eximbank, VietBank, MBV, NCB và VCBNeo. 

Hiện Eximbank đang ấn định lãi suất huy động trực tuyến vào các ngày làm việc trong tuần (thứ Hai đến thứ Sáu) cho kỳ hạn 1-2 tháng là 4,3%/năm; lãi suất kỳ hạn 3-5 tháng là 4,5%/năm. Hai ngày cuối tuần, lãi suất này được Eximbank đẩy lên 4,5%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 1-2 tháng và 4,6%/năm kỳ hạn từ 3-5 tháng. Đáng chú ý, Eximbank cũng là ngân hàng dẫn đầu về lãi suất các kỳ hạn ngắn. 

Trong khi đó, VietBank niêm yết lãi suất kỳ hạn 1-2  tháng ở mức 4,1%/năm; kỳ hạn 3 tháng ở mức 4,4%/năm và kỳ hạn 4-5 tháng là 4,5%/năm. Như vậy, nếu kể mức lãi suất tiết kiệm cao nhất được Eximbank niêm yết cho hai ngày cuối tuần, lãi suất tiết kiệm trực tuyến cao nhất áp dụng cho kỳ hạn 5 tháng đang là 4,5%/năm.

ngan-hang-nha-nuoc-du-thao-chinh-sach-co-cau-no-ho-tro-khach-hang-sau-bao-yagi-18593-0922
Lãi suất huy động trực tuyến đối với các kỳ hạn ngắn đang dao động trong khoảng 1,9 - 4,5%/năm.

Thống kê cũng cho biết, hiện có 12 ngân hàng niêm yết lãi suất từ 4%/năm trở lên cho cả 3 kỳ hạn từ 3-5 tháng. Ngoài 4 ngân hàng trên, các ngân hàng còn lại gồm: Bac A Bank, MBV, NCB, VCBNeo, Vikki Bank, BVBank, GPBank, Viet A Bank và Nam A Bank.

Với kỳ hạn 2 tháng, có 8 ngân hàng niêm yết lãi suất huy động từ 4%/năm gồm: Eximbank, OCB, VietBank, MBV, NCB, VCBNeo, Vikki Bank và BVBank. Trong khi đó, chỉ có 5 ngân hàng niêm yết mức lãi suất từ 4%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 1 tháng, gồm Eximbank, VietBank, MBV, NCB và VCBNeo.

Tuy nhiên, với lãi suất huy động kỳ hạn 6 tháng, dẫn đầu lại là 3 ngân hàng chuyển giao bắt buộc: Vikki Bank, GPBank và MBV.

Theo đó, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng theo phương thức gửi tiết kiệm trực tuyến tại Vikki Bank là 5,65%/năm, mức cao nhất cùng kỳ hạn theo công bố của các ngân hàng hiện nay.

Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng tại GPBank là 5,55%/năm, trong khi MBV công bố mức lãi suất 5,5%/năm.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính từ đầu tháng 5 đến nay, VPBank là ngân hàng thứ tư thực hiện điều chỉnh giảm lãi suất huy động, cùng với MB, GPBank và Eximbank. Trong đó, cả VPBank, MB và Eximbank đều đã hai lần giảm lãi suất kể từ đầu tháng, cho thấy xu hướng hạ mặt bằng lãi suất tiếp tục được duy trì nhằm thúc đẩy tín dụng trong bối cảnh tăng trưởng kinh tế còn nhiều áp lực.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới: 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 29/5/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,9 5,4 5,5 5,7 5,5
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,9 4,2 5,35 5,45 5,7 6
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
BVBANK 3,95 4,15 4,15 5,3 5,6 5,9
EXIMBANK 4,3 4,5 4,9 4,9 5,1 5,6
GPBANK 3,75 3,85 5,55 5,65 5,85 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,4 5,6
MB 3,5 3,8 4,4 4,4 4,9 4,9
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 3,9 4,1 5 5 5,1 5,2
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,25 3,55 4,55 4,55 4,75 4,75
TPBANK 3,5 3,8 4,8 4,9 5,2 5,5
VCBNEO 4,15 4,35 5,4 5,45 5,5 5,55
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,1 5,3 5,6 5,8
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,15 4,35 5,65 5,95 6 6
VPBANK 3,7 3,8 4,7 4,7 5,2 5,2

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Đọc thêm

Đừng bỏ lỡ

Cùng chuyên mục