Thứ sáu, 23/05/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 23/4: Nhà băng duy nhất trong nhóm 'big 4' điều chỉnh, chọn kỳ hạn nào 'hời' nhất?

Hồng Phúc Thứ tư, 23/04/2025, 10:07 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 23/4/2025 ghi nhận một nhà băng trong nhóm 'big 4' điều chỉnh lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời bằng hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 23/4, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Agribank) bất ngờ thông báo lãi suất huy động trực tuyến. Theo đó, nhà băng này đồng loạt tăng 0,1%/năm đối với các kỳ hạn từ 12-24 tháng. 

Hiện, Agribank đang ấn định lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng ở mức 2,4%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng ở mức 3%/năm và kỳ hạn 6-9 tháng là 3,7%/năm. Trong khi đó, kỳ hạn từ 12-18 tháng được tăng lên 4,8%/năm và kỳ hạn 24 tháng được điều chỉnh tăng lên 4,9%/năm.

Sau điều chỉnh, lãi suất tiền gửi các kỳ hạn từ 12-24 tháng tại Agribank đã được đưa trở lại mức lãi suất cũ trước ngày 3/1. Trước đó, nhà băng này đã giảm 0,1%/năm lãi suất đối với các kỳ hạn từ 12-24 tháng, đồng thời tăng thêm 0,1%/năm lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn từ 3-9 tháng.

Đáng chú ý, Agribank là ngân hàng duy nhất trong nhóm 4 ngân hàng thương mại có vốn nhà nước (Big4) điều chỉnh lãi suất huy động kể từ đầu năm 2025. Dù lãi suất ngân hàng Agribank thấp hơn nhiều so với mặt bằng chung giữa các ngân hàng thương mại cổ phần, nhưng tại một số kỳ hạn do nhà băng này công bố vẫn cao hơn so với VietinBank, BIDV và Vietcombank.

Từ đầu tháng 4 đến nay, thị trường ghi nhận 8 ngân hàng thương mại trong nước điều chỉnh lãi suất, gồm VPBank, MB, Eximbank, Nam A Bank, OCB, GPBank, Eximbank, GPBank và Agribank. Trong đó, bên cạnh việc giảm lãi suất huy động, GPBank và Eximbank cũng tăng lãi suất huy động một số kỳ hạn. Riêng OCB đã tăng lãi suất huy động trực tuyến tại tất cả kỳ hạn, ngoại trừ kỳ hạn 4 tháng. 

nam-13925
Ngoài trừ Agribank, thị trường không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm trong hôm nay (23/4). 

Gửi 300 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu gửi tiết kiệm 300 triệu đồng tại Agribank, mức lãi suất bạn nhận được cho các kỳ hạn như sau: 

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 600 nghìn đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 2,25 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 5,55 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 8,325 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 14,4 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 21,6 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 19,3 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 44,1 triệu đồng

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 23/4/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,9 5,4 5,5 5,7 5,5
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,5 3,8 4,95 5,05 5,4 5,8
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
BVBANK 3,95 4,15 5,15 5,3 5,6 5,9
EXIMBANK 4 4,1 5,1 5,2 5,3 5,7
GPBANK 3,75 3,85 5,65 5,75 5,95 5,95
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,4 5,6
MB 3,7 4 4,6 4,6 5 5
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 3,9 4,1 5 5 5,1 5,2
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,25 3,55 4,55 4,55 4,75 4,75
TPBANK 3,5 3,8 4,8 4,9 5,2 5,5
VCBNEO 4,15 4,35 5,7 5,65 5,85 5,85
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,15 4,35 5,65 5,95 6 6
VPBANK 3,7 3,9 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Đọc thêm

Đừng bỏ lỡ

Cùng chuyên mục