Thứ tư, 02/04/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 23/3: So sánh lãi suất nhóm ngân hàng 'big 4', chọn kỳ hạn nào để có lãi tốt nhất?

PV Chủ nhật, 23/03/2025, 09:18 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 23/3/2025 không ghi nhận diễn biến mới. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 21/3: Sau 3 lần điều chỉnh, một nhà băng niêm yết lãi suất cao nhất ở mức 5,35%/năm

Lãi suất ngân hàng hôm nay 20/3: Sau 'làn sóng' giảm lãi, nhà băng nào đang có lãi cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 19/3: Thêm hai nhà băng điều chỉnh, chọn kỳ hạn nào để có lãi cao nhất?

So sánh lãi suất nhóm 'big 4'

Ngày 22/3, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại nhóm ngân hàng 'big 4' gồm Agribank, BIDV, VietinBank và Vietcombank không ghi nhận biến động mới. Hiện lãi suất tại các ngân hàng này đang dao động trong khoảng 1,6 - 4,7%/năm. 

Trong đó, Agribank là ngân hàng có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao hơn đáng kể so với Vietinbank, Vietcombank và BIDV.

Sau phiên điều chỉnh tăng ngày 3/1, mức chênh lệch lãi suất huy động các kỳ hạn dưới 12 tháng giữa Agribank với 3 ngân hàng còn lại trong nhóm 'big4 ngày càng lớn. Hiện lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 1-2 tháng tại Agribank cao hơn 0,4%/năm so với BIDV và VietinBank, đồng thời cao hơn tới 0,8%/năm so với lãi suất do Vietcombank niêm yết.

Tương tự, lãi suất ngân hàng các kỳ hạn từ 3-5 tháng tại Agribank cũng đang cao hơn 0,3%/năm so với BIDV và Vietinbank, và cao hơn 0,4%/năm so với Vietcombank. Với các kỳ hạn tiền gửi từ 6-9 tháng, lãi suất ngân hàng Agribank cao hơn 0,4%/năm so với BIDV và VietinBank, đồng thời cao hơn tới 0,8%/năm so với Vietcombank.

Đối với kỳ hạn 12-18 tháng, lãi suất ngân hàng Vietcombank đang thấp hơn 0,1%/năm so với 3 ngân hàng còn lại. Với mức 5%/năm, VietinBank đang dẫn đầu nhóm big4 về lãi suất tiền gửi kỳ hạn 24-36 tháng. Mức lãi suất này cao hơn lần lượt 0,1% và 0,2%/năm so với BIDV và Agribank, đồng thời cao hơn tới 0,3%/năm so với Vietcombank.

z5424416084469_fa1095f0b32dbc28c39b1149831a34b1-1416
Lãi suất ngân hàng hôm nay 23/3/2025 không ghi nhận diễn biến mới. 

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính từ đầu tháng 3 tới nay, thị trường ghi nhận 18 ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm: PGBank, Viet A Bank, Kienlongbank, Bac A Bank, Eximbank, LPBank, Nam A Bank, NCB, SHB, VCBNeo, VIB, Vikki Bank, MBV, BIDV, Techcombank, VietinBank, OCB, ABBank. 

Trong đó, Eximbank và Kienlongbank đã 3 lần giảm lãi suất; PGBank cũng đã hai lần giảm lãi suất từ đầu tháng.

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 23/3/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,9 5,4 5,5 5,7 5,5
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,5 3,8 4,95 5,05 5,4 5,8
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 6
BVBANK 3,95 4,15 5,35 5,5 5,8 6
EXIMBANK 4 4,3 5,2 5,2 5,4 5,6
GPBANK 3,5 4,02 5,35 5,7 6,05 6,15
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,5 5,7
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 4 4,2 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 4 4,2 5,2 5,2 5,3 5,5
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,25 3,55 3,55 4,55 4,75 4,75
TPBANK 3,5 3,8 4,8 4,9 5,2 5,5
VCBNEO 4,15 4,35 5,7 5,65 5,85 5,85
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 3,9 4,15 5,3 5,45 5,65 5,9
VPBANK 3,8 4 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Đọc thêm
Đừng bỏ lỡ
Cùng chuyên mục