Tiếp Thị Gia Đình

Thứ năm, 22/08/2024, 10:15 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 22/8: Ngân hàng top 1 tiếp đà tăng lãi, gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 22/8/2024 tiếp tục ghi nhận một nhà băng gia nhập cuộc đua tăng lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay 

Sáng 22/8, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVCombank) chính thức trở thành ngân hàng thứ 14 tăng lãi suất trong tháng 8. Tuy nhiên, ngân hàng này chỉ tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm đối với các kỳ hạn từ 2-5 tháng trong đợt điều chỉnh này. 

Cụ thể, lãi suất huy động các kỳ hạn 2 tháng được tăng thêm 0,05%/năm, ấn định ở mức 3,4%/năm. Kỳ hạn 3 tháng cũng được ngân hàng này tăng thêm 0,05%/năm, lên mức 3,6%/năm. Lãi suất tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 4 và 5 tháng lần lượt tăng thêm 0,15% và 0,25%/năm, lên mức 3,7%/năm và 3,8%/năm.

Đáng chú ý, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng đã giảm 0,05%/năm trong đợt điều chỉnh này. Hiện PVCombank đang niêm yết lãi suất kỳ hạn này đang được ấn định ở mức 3,3%/năm. 

Với các kỳ hạn còn lại, PVCombank tiếp tục giữ nguyên lãi suất đối với các kỳ hạn còn lãi. Theo đó, lãi suất tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 6 tháng là 4,5%/năm và kỳ hạn 7-11 tháng là 4,7%/năm. Với mức lãi suất trên, PVCombank là một trong số ít các ngân hàng còn duy trì lãi suất huy động kỳ hạn 9-11 tháng dưới 5%/năm.

Trong khi đó, lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 12 tháng đang được duy trì mức 5,1%/năm. Các kỳ hạn 18-36 tháng được ấn định ở mức 5,8%/năm - mức lãi cao nhất đang được PVCombank áp dụng cho các kỳ hạn thường. 

Lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 1-12 tháng tại PVCombank đang cao hơn 0,3%/năm so với mức lãi suất huy động tại quầy. Trong khi đó, mức chênh lệch đối với kỳ hạn 18-36 tháng là 0,5%/năm.

lai suat ngan hang hom nay

Ngoài ra, ngân hàng này cũng đang dẫn đầu thị trường về “lãi suất đặc biệt”. Theo đó, khách hàng khi gửi tiền tại quầy với số dư tiền gửi tối thiểu 2.000 tỷ đồng, kỳ hạn 12-13 tháng sẽ được nhận lãi lên đến 9,5%/năm. 

Ngoại trừ PVCombank, lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận diễn biến nào mới trên thị trường. 

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Theo Gia đình & Xã hội, từ đầu tháng 8 đến nay, thị trường có 14 ngân hàng tăng lãi suất huy động, bao gồm: PVCombank, SHB, Techcombank, VietBank, VPBank , Agribank, Eximbank, HDBank, Sacombank, Saigonbank, TPBank, CB, VIB và Dong A Bank. Trong đó, Sacombank là ngân hàng đã hai lần tăng lãi suất trong thời gian này. Ngược lại, SeABank và Bac A Bank là ngân hàng hai ngân hàng giảm lãi suất huy động kể từ đầu tháng.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 22/8/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,8 2,2 3,2 3,2 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4 5 5,5 6 5,7
ACB 3 3,4 4,15 4,2 4,8  
BAC A BANK 3,5 3,8 5 5,1 5,6 5,75
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,7 3,8 5,1 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,6 3,6 4,9 4,9 5,3 5,2
EXIMBANK 3,5 4,3 5,2 4,5 5,4 5,1
GPBANK 3 3,52 4,85 5,2 5,75 5,85
HDBANK 3,55 3,55 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,1 3,8 4,6 5,1 5,4 5,7
NCB 3,7 4 5,35 5,55 5,7 6,1
OCB 3,7 3,9 4,9 5 5,2 5,4
OCEANBANK 3,4 3,8 4,8 4,9 5,5 6,1
PGBANK 3,2 3,7 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,75 3,95 4,5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,05 3,25 4,25 4,25 4,95 4,95
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,5 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,6 3,8 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. ​​​​

Cùng chuyên mục