Lãi suất ngân hàng hôm nay 22/4: Diễn biến 'lạ' tại hai nhà băng, chọn kỳ hạn nào để có lãi suất cao nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 22/4/2025 gây chú ý bởi diễn biến 'lạ' của hai nhà băng. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Diễn biến 'lạ' tại hai nhà băng
Tính đến ngày 22/4, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) và Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) là hai ngân hàng có thời gian giữ nguyên biểu lãi suất huy động dài nhất trên thị trường hiện nay.
Trong đó, lần gần nhất Sacombank điều chỉnh biểu lãi suất huy động trước đó gần 9 tháng (ngày 1/8/2024); SCB thay đổi biểu lãi suất tiền gửi gần đây nhất vào ngày 12/4/2024, tức là đã hơn một năm không có bất kỳ điều chỉnh nào về lãi suất tiền gửi.
Trong khi đó, hầu hết các ngân hàng thương mại khác đều đã có ít nhất một lần điều chỉnh lãi suất huy động, đặc biệt là trong giai đoạn từ cuối tháng 2/2025 đến nay.
Theo biểu lãi suất dành cho khách hàng cá nhân, SCB đang ấn định lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng ở mức 1,6%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng ở mức 1,9%/năm, kỳ hạn 6-11 tháng ở mức 2,9%/năm, còn kỳ hạn 12 tháng là 3,7%/năm. Lãi suất huy động cao nhất được SCB niêm yết cho tiền gửi các kỳ hạn từ 13-36 tháng, nhưng cũng chỉ ở mức 3,9%/năm.
Với biểu lãi suất tiết kiệm trực tuyến như trên, SCB đang niêm yết lãi suất kỳ hạn từ 1-11 tháng bằng với mức lãi suất cùng kỳ hạn do Vietcombank công bố. Cả hai ngân hàng đều đang niêm yết lãi suất tiền gửi thấp nhất thị trường.

Tại Sacombank, biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân đang được ấn định như sau: kỳ hạn 1 tháng ở mức 3,3%/năm, kỳ hạn 2 tháng ở mức 3,5%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng ở mức 3,6%/năm, kỳ hạn 6-11 tháng ở mức 4,9%/năm, kỳ hạn 12-13 tháng ở mức 5,4%/năm, kỳ hạn 15 tháng ở mức 5,5%/năm, kỳ hạn 18 tháng ở mức 5,6%/năm và kỳ hạn 24-36 tháng là 5,7%/năm.
Trong khi đó, lãi suất huy động cao nhất tại Sacombank áp dụng cho khách hàng gửi tiết kiệm tại quầy chỉ 5,2%/năm, kỳ hạn 36 tháng. Lãi suất tiết kiệm tại quầy kỳ hạn 24 tháng là 5%/năm. Các kỳ hạn còn lại đều được niêm yết lãi suất dưới 5%/năm.
Cùng với Sacombank và SCB, một số ngân hàng khác như PVComBank và SHB cũng nằm trong nhóm có thời gian duy trì biểu lãi suất ổn định lâu nhất trên thị trường. Cả hai ngân hàng này cùng niêm yết lãi suất mới vào ngày 21/8/2024. Tuy nhiên, SHB đã thay đổi biểu lãi suất huy động vào ngày 5/3 vừa qua, trong khi PVCombank cũng thay đổi biểu lãi suất từ 17/3/2025.
Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Từ đầu tháng 4 đến nay, thị trường ghi nhận 7 ngân hàng thương mại trong nước điều chỉnh lãi suất, gồm VPBank, MB, Eximbank, Nam A Bank, OCB, GPBank, Eximbank, GPBank. Trong đó, bên cạnh việc giảm lãi suất huy động, GPBank và Eximbank cũng tăng lãi suất huy động một số kỳ hạn. Riêng OCB đã tăng lãi suất huy động trực tuyến tại tất cả kỳ hạn, ngoại trừ kỳ hạn 4 tháng.
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 22/4/2024 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,5 | 3,8 | 4,95 | 5,05 | 5,4 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4 | 4,1 | 5,1 | 5,2 | 5,3 | 5,7 |
GPBANK | 3,75 | 3,85 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5 | 5 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,7 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,95 | 6 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.