Thứ hai, 21/04/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 21/4: Mức lãi 6%/năm ngày càng hiếm, gửi tiền ở đâu 'hời' nhất?

Hồng Phúc Thứ hai, 21/04/2025, 10:17 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 21/4/2025 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Nhà băng có lãi suất từ 6%/năm

Trước ngày 25/2 - thời điểm Ngân hàng Nhà nước yêu cầu các ngân hàng thương mại giảm lãi suất, thị trường ghi nhận 14 ngân hàng thương mại niêm yết lãi suất huy động từ 6%/năm trở lên cho các kỳ hạn dài. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại, thị trường chỉ còn 3 ngân hàng duy trì mức lãi suất huy động từ 6%/năm trong biểu lãi suất.

Trong đó, GPBank là ngân hàng mới nhất điều chỉnh lãi suất huy động xuống dưới mốc 6%/năm, sau khi đồng loạt đưa lãi suất các kỳ hạn từ 12 đến 36 tháng về mức 5,95%/năm trong tuần trước. Theo đó, các mức lãi suất 6,05%/năm (áp dụng cho tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 12 tháng) và 6,15%/năm (áp dụng cho kỳ hạn 18-36 tháng) đã chính thức không còn được GPBank duy trì.

Sau động thái giảm lãi suất của GPBank, thị trường hiện chỉ còn HDBank, VietABank và Vikki Bank niêm yết lãi suất tiền gửi tiết kiệm từ 6%/năm. Trong đó, HDBank hiện áp dụng mức 6%/năm trở lên cho tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 15 tháng và 6,1%/năm cho kỳ hạn 18 tháng.

Ngoài ra, ngân hàng này đang triển khai chương trình lãi suất đặc biệt dành cho khách hàng gửi tại quầy từ 500 tỷ đồng trở lên. Cụ thể, mức 7,7%/năm được áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng và có thể lên đến 8,1%/năm với kỳ hạn 13 tháng.

Hiện tại, mức lãi suất huy động trực tuyến cao nhất trong biểu niêm yết của các ngân hàng vẫn là 6,1%/năm - tương ứng với mức đang được HDBank áp dụng cho kỳ hạn 18 tháng; Vikki (Vikki Bank) hiện niêm yết lãi suất các kỳ hạn tiền gửi từ 12 tháng trở lên ở mức 6%/năm; VietABank cũng duy trì mức lãi suất trực tuyến 6%/năm từ lâu, áp dụng cho khách hàng gửi tiền kỳ hạn 36 tháng.

Như vậy, ngoài HDBank, Vikki Bank và VietABank, hiện không còn ngân hàng nào niêm yết lãi suất huy động từ 6%/năm trở lên.

nam-13925
Đến thời điểm này chỉ còn 3 ngân hàng thương mại công bố lãi suất huy động từ 6%/năm.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 4 đến nay, thị trường ghi nhận 7 ngân hàng thương mại trong nước điều chỉnh lãi suất, gồm VPBank, MB, Eximbank, Nam A Bank, OCB, GPBank, Eximbank, GPBank. Trong đó, bên cạnh việc giảm lãi suất huy động, GPBank và Eximbank cũng tăng lãi suất huy động một số kỳ hạn. Riêng OCB đã tăng lãi suất huy động trực tuyến tại tất cả kỳ hạn, ngoại trừ kỳ hạn 4 tháng. 

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 21/4/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,9 5,4 5,5 5,7 5,5
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,5 3,8 4,95 5,05 5,4 5,8
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
BVBANK 3,95 4,15 5,15 5,3 5,6 5,9
EXIMBANK 4 4,1 5,1 5,2 5,3 5,7
GPBANK 3,75 3,85 5,65 5,75 5,95 5,95
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,4 5,6
MB 3,7 4 4,6 4,6 5 5
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 3,9 4,1 5 5 5,1 5,2
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,25 3,55 4,55 4,55 4,75 4,75
TPBANK 3,5 3,8 4,8 4,9 5,2 5,5
VCBNEO 4,15 4,35 5,7 5,65 5,85 5,85
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,15 4,35 5,65 5,95 6 6
VPBANK 3,7 3,9 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Đọc thêm
Đừng bỏ lỡ
Cùng chuyên mục