Chủ nhật, 20/04/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 20/4: Gửi 500 triệu đồng kỳ hạn 1 tháng, chọn ngân hàng nào 'hời' nhất?

Hồng Phúc Chủ nhật, 20/04/2025, 09:15 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 20/4/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

So sánh lãi suất kỳ hạn 1 tháng

Theo ghi nhận đến ngày 20/4, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng tại các ngân hàng thương mại đang dao động trong khoảng 1,6-3,9%/năm, áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy, nhận lãi cuối kỳ. 

Trong đó, Ngân hàng số Vikki (tên cũ Ngân hàng Đông Á) hiện đang là nhà băng có lãi suất kỳ hạn 1 tháng cao nhất. Hiện nhà băng này đang ấn định lãi suất kỳ hạn 1 tháng ở mức 3,9%/năm. Tương tự, OCB cũng có mức lãi suất tiết kiệm 3,9%/năm áp dụng cho cùng kỳ hạn.

Nhóm nhà băng đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 1 tháng ở mức 3,8%/năm là  NCB, VietBank và VPBank (gửi từ 50 tỷ đồng trở lên). Trường hợp khách hàng gửi tiết kiệm thấp hơn 50 tỷ, lãi suất gửi tại VPBank là 3,6 - 3,7%/năm. Cũng tại 3,7%/năm, Bắc Á đang niêm yết mức lãi suất này, kèm điều kiện gửi trên 1 tỷ đồng.

Theo sau, VPBank, VIB (trên 300 triệu đồng) và MSB cùng ấn định mức lãi suất 3,6%/năm cho kỳ hạn 1 tháng;  Bắc Á (> 1 tỷ), TPBank, VIB (dưới 300 triệu đồng) và Eximbank đang cùng niêm yết lãi suất tiền gửi ở 3,5%/năm.

Ngoài những ngân hàng nêu trên, khách hàng cũng có thể cân nhắc gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn không kém trong khoảng 1,6% - 3,4%/năm, tùy điều kiện áp dụng tại từng đơn vị.

Trong khi đó, 4 ông lớn ngành ngân hàng (Big4) có nguồn vốn nhà nước cho thấy, VietinBank, Vietcombank và BIDV đang áp dụng lãi suất tiền gửi 1,6%/năm. Còn riêng Agribank, ngân hàng này vẫn dẫn đầu trong nhóm Big4 để có mức lãi suất hấp dẫn 2,1%/năm cho kỳ hạn 1 tháng.

Mức lãi suất thấp nhất tại thời điểm khảo sát là 1,6%/năm được ghi nhận tại Vietcombank, BIDV, VietinBank và SCB cho cùng kỳ hạn 1 tháng. 

thumb-82-1713
Lãi suất ngân hàng hôm nay 20/4/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất.

Gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 500 triệu đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 1,6%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 666,667 nghìn đồng. 

Cùng gửi 500 triệu đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,9%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 1,625 triệu đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 4 đến nay, thị trường ghi nhận 7 ngân hàng thương mại trong nước điều chỉnh lãi suất, gồm VPBank, MB, Eximbank, Nam A Bank, OCB, GPBank, Eximbank, GPBank. Trong đó, bên cạnh việc giảm lãi suất huy động, GPBank và Eximbank cũng tăng lãi suất huy động một số kỳ hạn. Riêng OCB đã tăng lãi suất huy động trực tuyến tại tất cả kỳ hạn, ngoại trừ kỳ hạn 4 tháng. 

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 20/4/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,9 5,4 5,5 5,7 5,5
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,5 3,8 4,95 5,05 5,4 5,8
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
BVBANK 3,95 4,15 5,15 5,3 5,6 5,9
EXIMBANK 4 4,1 5,1 5,2 5,3 5,7
GPBANK 3,75 3,85 5,65 5,75 5,95 5,95
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,4 5,6
MB 3,7 4 4,6 4,6 5 5
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 3,9 4,1 5 5 5,1 5,2
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,25 3,55 4,55 4,55 4,75 4,75
TPBANK 3,5 3,8 4,8 4,9 5,2 5,5
VCBNEO 4,15 4,35 5,7 5,65 5,85 5,85
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,15 4,35 5,65 5,95 6 6
VPBANK 3,7 3,9 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Đọc thêm
Đừng bỏ lỡ
Cùng chuyên mục