Giá lúa gạo hôm nay 1/4/2025: Tình hình biến động nhẹ
Giá lúa gạo hôm nay 1/4/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận những biến động nhẹ. Thị trường xuất khẩu không có thay đổi lớn, vẫn giữ được thế cạnh tranh.
Giá lúa hôm nay 1/4
Tình hình giá lúa
Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, giá lúa hôm nay có sự điều chỉnh nhẹ. Cụ thể:
Lúa Nàng Hoa 9: Tăng 150 đồng/kg, dao động ở mức 6.550 - 6.650 đồng/kg.
Lúa Đài Thơm 8 (tươi): 6.600 - 6.700 đồng/kg.
Lúa OM 18 (tươi): 6.600 - 6.700 đồng/kg.
Lúa OM 5451 (tươi): 5.800 - 5.900 đồng/kg.
Lúa IR 50404 (tươi): 5.600 - 5.700 đồng/kg.
Lúa OM 380 (tươi): 5.500 - 5.800 đồng/kg.
Bảng giá lúa hôm nay
Chủng loại lúa | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
---|---|---|---|
Đài Thơm 8 | Kg | 6.600 - 6.700 | - |
OM 18 | Kg | 6.600 - 6.700 | - |
IR 504 | Kg | 5.600 - 5.700 | - |
OM 5451 | Kg | 5.800 - 5.900 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 6.550 - 6.650 | +150 |
OM 380 | Kg | 5.500 - 5.800 | - |
Nhận định về giá lúa
Tại nhiều địa phương, nguồn cung lúa đang có dấu hiệu giảm, dẫn đến giao dịch mua bán chậm. Tại An Giang, nông dân chào giá cao nhưng ít người hỏi mua, trong khi tại Kiên Giang, nguồn lúa có lượng lai rai, nông dân chào giá nhích. Ghi nhận tại Sóc Trăng và Hậu Giang cho thấy giao dịch vẫn vắng, giá lúa ổn định.
Giá gạo hôm nay 1/4
Tình hình giá gạo
Giá gạo hôm nay có sự nhích nhẹ, cụ thể như sau:
Gạo nguyên liệu IR 504: Tăng 100 đồng/kg, dao động ở mức 7.900 - 8.000 đồng/kg.
Gạo nguyên liệu OM 380: Tăng 100 đồng/kg, dao động ở mức 7.700 - 7.800 đồng/kg.
Gạo thành phẩm IR 504: Dao động ở mức 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Gạo thành phẩm OM 380: Dao động ở mức 8.800 - 9.000 đồng/kg.
Gạo nguyên liệu 5451: Dao động ở mức 8.600 - 8.750 đồng/kg.
Bảng giá gạo hôm nay
Chủng loại gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
---|---|---|---|
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 7.900 - 8.000 | +100 |
Gạo nguyên liệu OM 380 | Kg | 7.700 - 7.800 | +100 |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo thành phẩm OM 380 | Kg | 8.800 - 9.000 | - |
Gạo nguyên liệu 5451 | Kg | 8.600 - 8.750 | - |
Như vậy, giá lúa gạo hôm nay 1/4/2025 nhích nhẹ ở mặt hàng gạo so với hôm qua.

Nhận định về giá gạo
Tại các địa phương, giá gạo nhích nhẹ, đặc biệt là gạo thơm dẻo. Tại An Giang, kho vẫn mua đều gạo thơm dẻo với giá ổn định. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng gạo về ít, giá biến động nhẹ.
Giá gạo xuất khẩu
Tình hình giá gạo xuất khẩu
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay không có sự thay đổi lớn so với cuối tuần trước. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 399 USD/tấn (giảm 1 USD/tấn); gạo 25% tấm ở mức 369 USD/tấn; và gạo 100% tấm ở mức 325 USD/tấn.
Bảng giá gạo xuất khẩu
Chủng loại gạo | Giá (USD/tấn) | Thay đổi so với tuần trước |
---|---|---|
Gạo tiêu chuẩn 5% | 399 | -1 |
Gạo 25% tấm | 369 | - |
Gạo 100% tấm | 325 | - |
Nhận định về giá gạo xuất khẩu
Mặc dù giá gạo xuất khẩu không có biến động lớn, nhưng vẫn giữ được thế cạnh tranh trên thị trường thế giới. Các thương lái cho rằng, nếu giá xuất khẩu tiếp tục duy trì ở mức cạnh tranh và hoạt động thu mua trong nước được đẩy mạnh, giá lúa gạo có thể giữ đà tăng nhẹ trong những ngày tới.
Nhận định thị trường lúa gạo
Tổng quan về thị trường lúa gạo cho thấy, mặc dù có sự nhích nhẹ ở giá gạo nguyên liệu, nhưng giá lúa vẫn ổn định. Nhu cầu chế biến và xuất khẩu gạo đang có dấu hiệu cải thiện, đặc biệt là từ các thị trường lớn như Philippines và Indonesia. Các chuyên gia dự đoán rằng, nếu tình hình này tiếp tục, giá lúa gạo sẽ có xu hướng tăng trong thời gian tới.
Ngày 1 tháng 4 năm 2025, giá lúa gạo hôm nay có sự biến động nhẹ, với giá lúa ổn định và giá gạo nguyên liệu tăng nhẹ. Thị trường xuất khẩu cũng không có thay đổi lớn, nhưng vẫn giữ được thế cạnh tranh. Các thương lái và nông dân cần theo dõi sát sao tình hình thị trường để có những quyết định hợp lý trong giao dịch.