Thứ năm, 09/01/2025, 10:06 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 9/1: Thêm nhà băng tăng lãi vượt mức 6%/năm, chọn kỳ hạn nào để 'hời' nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 9/1/2024 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Sau điều chỉnh, ngân hàng này đã chính thức lọt top ngân hàng có mức lãi suất cao nhất thị trường.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 9/1, Ngân hàng TMCP Kiên Long (KienlongBank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm đối với tất cả các kỳ hạn. 

Theo biểu lãi suất mới công bố, KienlongBank đồng loạt tăng thêm 0,4%/năm cho kỳ hạn 1-3 tháng, nâng mức lãi suất kỳ hạn này lên mức 4,3%/năm. Cùng mức tăng, lãi suất kỳ hạn 6 tháng tại ngân hàng này hiện đạt mức 5,8%/năm.

Trong khi đó, KienlongBank chi tăng thêm 0,2%/năm lãi suất cho kỳ hạn 9 tháng, lên 5,5%/năm. Đây cũng là mức tăng đối với lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng, đưa kỳ hạn này chạm mốc lãi suất 5,9%/năm. 

Tương tự, các kỳ hạn từ 13-24 tháng cũng được KienlongBank điều chỉnh tăng thêm 0,2%/năm. Hiện ngân hàng này đang ấn định lãi suất kỳ hạn 13-15 tháng ở mức 5,8%/năm; kỳ hạn 18-24 tháng ở mức 5,9%/năm.

Đáng chú ý, lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 36 tháng tại KienlongBank tăng mạnh 0,4%/năm, chính thức đưa ngân hàng này gia nhập nhóm nhà băng có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất thị trường. Hiện ngân hàng này đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 36 tháng ở mức  6,1%/năm. 

lãi suất ngân hàng hôm nay

Lãi suất tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (VietBank) cũng cùng đà tăng trong sáng nay. Theo đó, ngân hàng này đã tăng 0,2%/năm cho kỳ hạn từ 1-2 tháng, lên mức 4,2%/năm; kỳ hạn 3-4 tháng tăng 0,3%/năm lên 4,4%/năm; trong khi lãi suất ngân hàng kỳ hạn 5 tháng tăng mạnh 0,5%/năm lên ngưỡng 4,5%/năm. 

Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng và 12 tháng được VietBank tăng thêm 0,2%/năm lên 5,4%/năm và 5,8%/năm. Trong khi đó, các kỳ hạn tiền gửi từ 7-9 tháng được giữ nguyên mức lãi suất 5%/năm; kỳ hạn 10-11 tháng là 5,1%/năm và kỳ hạn 18-36 tháng được giữ nguyên tại mức lãi suất huy động cao nhất, 5,9%/năm.

Ngoại trừ KienlongBank và VietBank, lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. 

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Ghi nhận đến ngày 9/1, thị trường có 7 ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: Agribank, Bac A Bank, NCB, MBV, Eximbank, KienlongBank, VietBank. Tuy nhiên, NCB và Agribank cũng đồng thời giảm lãi suất các kỳ hạn 12-36 tháng. Cùng giảm lãi suất còn có ABBank, SeABank, Nam A Bank, Techcombank.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 9/1/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,8 5,6 5,7 5,9 5,6
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,9 4,2 5,35 5,45 5,8 6,2
BAOVIETBANK 3,3 4,35 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,9 4,05 5,4 5,7 6 6,3
CBBANK 4,15 4,35 5,85 5,8 6 6
DONG A BANK 4,1 4,3 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 6,6
GPBANK 3,5 4,02 5,35 5,7 6,05 6,15
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
IVB 4 4,35 5,35 5,35 5,95 6,05
KIENLONGBANK 4,3 4,3 5,8 5,5 5,9 5,9
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,5 5,8
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MBV 4,3 4,6 5,5 5,6 5,8 6,1
MSB 4,1 4,1 5 5 6,3 5,8
NAM A BANK 4,3 4,5 5 5,2 5,6 5,7
NCB 4,1 4,3 5,45 5,55 5,7 5,7
OCB 4 4,2 5,2 5,2 5,3 5,5
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,55 3,75 4,45 4,45 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,8   5,3 5,5
VIB 3,8 3,9 4,9 4,9   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 4,2 4,4 5,4 5 5,8 5,9
VPBANK 3,8 4 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục