Thứ ba, 07/01/2025, 12:10 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 7/1: Kỳ hạn ngắn áp sát mức trần, chọn ngân hàng nào 'hời' nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 7/1/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời khi gửi tiết kỳ hạn 6 tháng, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất

Theo ghi nhận đến ngày 7/1, lãi suất các kỳ hạn tiền gửi dưới 6 tháng ngày một sôi động với gần 20 nhà băng niêm yết từ 4%/năm, thậm chí áp sát lãi suất trần 4,75%/năm. 

Hiện Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) đang ấn định mức lãi suất 4,7%/năm cho kỳ hạn 4 tháng khi khách hàng gửi tiền trực tuyến. Tại kỳ hạn dưới 6 tháng, đây là mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất thị trường hiện nay.

Ngân hàng TMCP Việt Nam Hiện đại (MBV) đang duy trì mức lãi suất tiền gửi trực tuyến cho các kỳ hạn dưới 6 tháng ở mức 4,3 - 4,7%/năm. Hiện ngân hàng này đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng ở mức 4,3-4,4%/năm; lãi suất kỳ hạn 3 tháng ở mức 4,6%/năm. Đáng chú ý, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 4-5 tháng đã áp chí áp sát lãi suất trần, ở mức 4,7%/năm.

Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) đang niêm yết lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 1-2 tháng  lần lượt 4,1% và 4,2%/năm; kỳ hạn 3, 4 và 5 tháng lần lượt có lãi suất là 4,3%/năm, 4,4%/năm và 4,5%/năm.

Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank) đang triển khai mức lãi suất 3,9%/năm cho khách hàng cá nhân gửi đến 1 tỷ đồng ở kỳ hạn 1-2 tháng. Tương tự, khách hàng khi gửi các kỳ hạn tiền gửi từ 3 tháng, 4 tháng, 5 tháng cũng sẽ được nhận mức lãi suất ưu đãi, lần lượt là 4,2%/năm - 4,3%/năm - 4,4%/năm.

Lãi suất huy động cao nhất dành cho các kỳ hạn này được Bac A Bank áp dụng cho tài khoản tiền gửi trên 1 tỷ đồng. Theo đó, lãi suất lên đến 4,6%/năm, áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 5 tháng. Tiếp theo đó, lãi suất kỳ hạn 4 tháng là 4,5%/năm, kỳ hạn 3 tháng 4,4%/năm, kỳ hạn 1-2 tháng 4,1%/năm.

Ngân hàng TM TNHH MTV Xây dựng Việt Nam (CBBank) cũng đang áp dụng mức lãi suất 4,15%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 1-2 tháng và 4,35%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 3-5 tháng.

Ngân hàng Bản Việt (BVBank) đang niêm yết ãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng 4,05%/năm, trong khi lãi suất ngân hàng kỳ hạn 4 tháng lại thấp hơn khi đang niêm yết tại 3,95%/năm; kỳ hạn dưới 6 tháng tại BVBank là 4,1%/năm, niêm yết cho tiền gửi kỳ hạn 5 tháng.

Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) ấn định lãi suất kỳ hạn 3-5 tháng ở mức 3,8%/năm. Trong khi đó, Nam A Bank ấn định lãi suất kỳ hạn 2-5 tháng ở mức 4,3%/năm.

lãi suất ngân hàng hôm nay
Lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường.

Ngoài các ngân hàng nói trên, một loạt ngân hàng đang niêm yết lãi suất từ 4% cho tiền gửi có kỳ hạn dưới 6 tháng. Trong đó, Eximbank cùng với MBV nắm giữ ngôi vị ngân hàng trả lãi suất cao nhất, lên đến 4,7%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 5 tháng. Ngoài ra, lãi suất kỳ hạn 3-4 tháng tại Eximbank đã lên đến 4-4,3%/năm.

Indovina Bank (IBV) cũng trả lãi suất cho người gửi tiền lên đến 4%/năm với kỳ hạn 1 tháng, 4,1%/năm kỳ hạn 2 tháng và 4,35%/năm kỳ hạn 3 tháng. Trong khi, BaoVietBank niêm yết lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 3 - 4 - 5 tháng lần lượt 4,35% - 4,4% - và 4,5%/năm.

Ngân hàng Đông Á (Dong A Bank) vẫn duy trì mức lãi suất 4,1%/năm cho kỳ hạn 1-2 tháng, và 4,3%/năm cho các kỳ hạn 3-5 tháng. Tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á (Viet A Bank), lãi suất huy động kỳ hạn 3 tháng là 4%/năm, kỳ hạn 4-5 tháng là 4,1%/năm.

Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) là ngân hàng duy nhất áp dụng một mức lãi suất cho các kỳ hạn tiền gửi từ 1-5 tháng, lên đến 4,1%/năm cho hình thức tiết kiệm trực tuyến. Trong khi đó, lãi suất kỳ hạn 2 tháng tại Ngân hàng TM TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) đang là 4%/năm; lãi suất các kỳ hạn 3 - 4 - 5 tháng lần lượt là 4,02% - 4,04% - 4,05%/năm.

Lãi suất huy động cao nhất dành cho kỳ hạn dưới 6 tháng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) đang áp dụng cho tài khoản tiền gửi từ 50 tỷ đồng là: kỳ hạn 1 tháng 4%/năm, kỳ hạn 2-5 tháng 4,2%/năm. Còn tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (VietBank), lãi suất kỳ hạn 3-4 tháng là 4,1%/năm, kỳ hạn 5 tháng 4%/năm. Đây cũng là mức lãi suất được Ngân hàng TMCP Quân đội (MB) áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 3-5 tháng.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Ghi nhận đến ngày 6/1, thị trường đã ghi nhận 7 ngân hàng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm trong đầu năm 2025. Trong đó, 4 ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: Agribank, Bac A Bank, NCB, MBV. Dù vậy, NCB và Agribank cũng đồng thời giảm lãi suất các kỳ hạn 12-36 tháng. Ngoài ra, các ngân hàng gồm ABBank, SeABank và Nam A Bank cũng giảm lãi suất trong đầu năm. 

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 7/1/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,8 5,6 5,7 5,9 5,6
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,9 4,2 5,35 5,45 5,8 6,2
BAOVIETBANK 3,3 4,35 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,9 4,05 5,4 5,7 6 6,3
CBBANK 4,15 4,35 5,85 5,8 6 6
DONG A BANK 4,1 4,3 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,5 4,02 5,35 5,7 6,05 6,15
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
IVB 4 4,35 5,35 5,35 5,95 6,05
KIENLONGBANK 3,9 3,9 5,4 5,3 5,7 5,7
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,5 5,8
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MSB 4,1 4,1 5 5 6,3 5,8
NAM A BANK 4,3 4,5 5 5,2 5,6 5,7
NCB 4,1 4,4 5,45 5,55 5,7 5,7
OCB 4 4,2 5,2 5,2 5,3 5,5
MBV 4,3 4,6 5,5 5,6 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,55 3,75 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,8   5,3 5,5
VIB 3,8 3,9 4,9 4,9   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 3,9 4,1 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,8 4 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục