Thứ hai, 06/01/2025, 10:02 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 6/1: Ngân hàng quay đầu giảm, chọn kỳ hạn nào để có có mức lãi suất 'hời' nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 6/1 ghi nhận một ngân hàng giảm lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 6/1, Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Tuy nhiên thay vì tiếp đà tăng của thị trường, ngân hàng này lại quay đầu giảm lãi đối với các kỳ hạn dưới 6 tháng. 

Sau khi đồng loạt giảm 0,2%/năm, Nam A Bank ấn định lãi suất kỳ hạn 1 tháng ở mức 4,3%/năm; kỳ hạn 2-5 tháng ở mức 4,5%/năm. So với các ngân hàng trong hệ thống, Nam A Bank đang là ngân hàng đứng thứ 2 về lãi suất kỳ hạn 3-5 tháng, chỉ sau Ngân hàng Việt Nam Hiện Đại (MBV) ở mức 4,6%/năm. 

Tại kỳ hạn 3-5 tháng, nhóm các ngân hàng có mức lãi từ 4%/năm gồm: BaoVietBank, CBBank, IVB (4,35%/năm); NCB, Dong A Bank, Eximbank (4,3%/năm); Bac A Bank, OCB (4,2%/năm); MSB, VietBank (4,1%/năm); BVBank (4,05%/năm); GPBank (4,02%/năm); MB, TPBank, Viet A Bank, VPBank, HDBank (4%/năm).

Các nhà băng còn lại đều đang áp dụng mức lãi suất ngân hàng dưới 4%/năm cho tiền gửi có kỳ hạn dưới 6 tháng.

Trong đợt điều chỉnh này, Nam A Bank tiếp tục giữ nguyên lãi suất đối với các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên. Hiện ngân hàng này đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 6 tháng ở mức 5%/năm; kỳ hạn 7-9 tháng ở mức 5,2%/năm; kỳ hạn 10- 11 tháng ở mức 5,3%/năm; kỳ hạn 12-13 tháng ở mức 5,6%/năm; kỳ hạn 14-17 tháng ở mức 5,7%/năm. 

Để nhận được mức lãi suất cao nhất tại Nam A Bank, khách hàng có thể gửi tiền ở các kỳ hạn  từ 18-36 tháng. Theo đó, mức lãi suất tiền gửi mà khách hàng có thể nhận được tại các kỳ hạn này là 5,9%/năm. 

Ngoại trừ Nam A Bank, thị trường không ghi nhận thêm bất cứ ngân hàng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. 

lãi suất ngân hàng hôm nay

Gửi 150 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 150 triệu đồng tại Nam A Bank, mức lãi suất mà bạn có thể nhận được là:

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 537,5 nghìn đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 1,687 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 3,75 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 5,85 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 8,4 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 12,825 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 17,1 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 25,65 triệu đồng

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Ghi nhận đến ngày 6/1, thị trường đã ghi nhận 7 ngân hàng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm trong đầu năm 2025. Trong đó, 4 ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: Agribank, Bac A Bank, NCB, MBV. Dù vậy, NCB và Agribank cũng đồng thời giảm lãi suất các kỳ hạn 12-36 tháng. Ngoài ra, các ngân hàng gồm ABBank, SeABank và Nam A Bank cũng giảm lãi suất trong đầu năm. 

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 6/1/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,8 5,6 5,7 5,9 5,6
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,9 4,2 5,35 5,45 5,8 6,2
BAOVIETBANK 3,3 4,35 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,9 4,05 5,4 5,7 6 6,3
CBBANK 4,15 4,35 5,85 5,8 6 6
DONG A BANK 4,1 4,3 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,5 4,02 5,35 5,7 6,05 6,15
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
IVB 4 4,35 5,35 5,35 5,95 6,05
KIENLONGBANK 3,9 3,9 5,4 5,3 5,7 5,7
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,5 5,8
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MSB 4,1 4,1 5 5 6,3 5,8
NAM A BANK 4,3 4,5 5 5,2 5,6 5,7
NCB 4,1 4,4 5,45 5,55 5,7 5,7
OCB 4 4,2 5,2 5,2 5,3 5,5
MBV 4,3 4,6 5,5 5,6 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,55 3,75 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,8   5,3 5,5
VIB 3,8 3,9 4,9 4,9   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 3,9 4,1 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,8 4 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục